NỘI DUNG
|
Yêu cầu cần đáp ứng
|
TẠI SAO NÊN HỌC MÔN ĐỊA LÝ? |
– Khái niệm cơ bản và kỹ năng chính |
– Hiểu được tầm quan trọng của việc hiểu các khái niệm cơ bản, các kỹ năng địa lý trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày. |
– Những điều thú vị khi học môn Địa lý |
Hiểu ý nghĩa và hứng thú học tập môn Địa lí. |
– Địa lý và đời sống |
– Chỉ ra vai trò của Địa lý trong đời sống. |
BẢN ĐỒ: CÔNG CỤ BIẾT BỀ MẶT TRÁI ĐẤT |
– Hệ thống kinh độ. Tọa độ địa lý của một địa điểm trên bản đồ |
– Xác định được trên bản đồ và trên quả địa cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, bán cầu; Ghi tọa độ địa lý của một địa điểm trên bản đồ. |
– Các yếu tố bản đồ cơ bản
|
– Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ thế giới.
– Biết cách đọc ký hiệu bản đồ và ghi chú trên bản đồ hành chính, bản đồ địa hình.
– Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.
|
– Các loại bản đồ phổ biến
|
– Biết cách đọc bản đồ, xác định vị trí các đối tượng địa lí trên bản đồ.
– Biết tìm đường trên bản đồ.
|
– Sơ đồ bộ nhớ |
– Vẽ sơ đồ bộ nhớ thể hiện các đối tượng địa lý mà từng học sinh biết. |
TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI |
– Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời |
– Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. |
– Hình dạng, kích thước của Trái Đất |
Mô tả hình dạng và kích thước của Trái Đất. |
– Sự chuyển động của Trái Đất và những hệ quả địa lý của nó |
– Nêu được sự chuyển động của Trái Đất (quay quanh trục và quanh Mặt Trời).
– Xác định hướng dòng điện dựa trên quan sát các hiện tượng tự nhiên hoặc sử dụng địa bàn.
– Biết giờ địa phương/khu vực, so sánh thời gian của hai địa điểm trên Trái đất.
– Trình bày được hiện tượng thay đổi ngày đêm và mô tả được độ lệch chuyển động của một vật theo phương của kinh tuyến.
– Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
|
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT |
– Cấu trúc của trái đất |
– Mô tả được cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp. |
– Mảng kiến tạo |
– Trong sơ đồ xác định các mảng kiến tạo lớn va vào nhau, khu vực tiếp giáp của 2 mảng. |
– Hiện tượng động đất, núi lửa và sức tàn phá của các thiên tai đó
|
– Mô tả hiện tượng động đất, núi lửa và chỉ ra nguyên nhân của hiện tượng này.
– Biết cách tìm kiếm thông tin về thiên tai do động đất, núi lửa.
|
– Các quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
|
Phân biệt giữa các quá trình nội sinh và ngoại sinh.
– Trình bày được tác động đồng thời của các quá trình nội sinh và ngoại sinh trong quá trình tạo núi.
|
– Các dạng địa hình chính
|
– Xác định các dạng địa hình chính trên Trái Đất.
– Đọc được bản đồ địa hình tỷ lệ lớn và các mặt cắt địa hình đơn giản.
|
– Khoáng sản |
Kể tên một số khoáng sản. |
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
– Các tầng khí quyển. thành phần không khí |
– Nêu được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và bình lưu; hiểu được vai trò của khí oxi, hơi nước và khí cacbonic. |
– Các biện pháp không khí. Áp suất không khí và gió |
– Kể tên và nêu đặc điểm nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.
– Chỉ ra được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thường thổi trên Trái Đất.
|
– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu |
– Nêu được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.
– Nêu hiện tượng tạo mây, mưa.
Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm kế, khí áp kế.
Phân biệt giữa thời tiết và khí hậu.
– Nêu đặc điểm chung của một trong các đới khí hậu.
– Phân tích đồ thị nhiệt độ, lượng mưa; xác định đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới.
|
– Biến đổi khí hậu và các biện pháp đối phó |
Nêu một số triệu chứng của biến đổi khí hậu.
– Trình bày được một số biện pháp phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
NƯỚC TRÊN ĐẤT |
– Các thành phần chính của thủy quyển |
Kể tên các thành phần chính của thủy quyển. |
– Vòng tuần hoàn nước |
Mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước. |
– Sông, hồ và sử dụng nước sông, hồ
|
– Để tả các bộ phận của một con sông lớn; mối quan hệ giữa mùa lũ sông và nguồn cung cấp nước sông.
– Chỉ ra được tầm quan trọng của việc sử dụng nước tổng hợp của sông hồ.
|
– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển |
– Xác định trên bản đồ các đại dương thế giới.
– Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.
Nêu sự khác nhau về nhiệt độ và độ mặn giữa các vùng biển nhiệt đới và ôn đới.
|
– Nước ngầm và sông băng |
Nêu tầm quan trọng của nước ngầm và sông băng. |
TRÁI ĐẤT VÀ các sinh vật trên Trái đất |
– Lớp đất trên Trái đất. thành phần đất |
Kể tên các lớp đất và thành phần chính của đất. |
– Các yếu tố hình thành đất |
Nêu một số nhân tố hình thành đất. |
– Một số nhóm đất điển hình trong các khu vực tự nhiên trên Trái Đất |
– Kể tên và xác định trên bản đồ một số nhóm đất tiêu biểu ở đới ôn hòa hoặc nhiệt đới. |
– Sự sống trên hành tinh |
– Nêu ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở các lục địa và ở các đại dương. |
– Phân bố diện tích tự nhiên |
– Xác định được trên bản đồ sự phân bố các khu vực tự nhiên trên thế giới. |
– Rừng nhiệt đới |
Nêu đặc điểm của rừng nhiệt đới.
– Biết tìm hiểu về môi trường tự nhiên qua tài liệu, tham quan địa phương.
|
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN |
– Dân số thế giới |
Đọc biểu đồ quy mô dân số thế giới. |
– Phân bố dân cư thế giới
|
Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư thế giới.
– Xác định trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới.
|
– Con người và thiên nhiên
|
– Chỉ ra được những tác động của thiên nhiên đối với hoạt động sản xuất và con người.
– Nêu những tác động chính của loài người đến tự nhiên Trái đất.
|
– Bảo vệ thiên nhiên, sử dụng thông minh tài nguyên để phát triển bền vững |
– Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ thiên nhiên và sử dụng tài nguyên một cách thông minh để phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương.
– Biết tìm hiểu về môi trường tự nhiên qua tài liệu, tham quan địa phương.
|
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lý THCS . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !