Tên là từ cơ bản đầu tiên mà chúng ta sẽ học trong chương trình Tiếng Việt, vì đây là kiến thức quan trọng giúp chúng ta có nền tảng để có thể hỗ trợ các kiến thức nâng cao hơn.
1. Danh từ là gì?
Tên gọi được hiểu là tập hợp các từ dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Trong tiếng Việt, danh từ có thể là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ không ngừng biến đổi và phát triển để đáp ứng nhu cầu của con người.
Thông thường, danh từ sẽ là khối xây dựng nên ngữ pháp tiếng Việt, là từ nhiều nghĩa. Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu.
Ví dụ:
– Tên gọi của các đồ vật như bàn ghế, ô tô, xe máy, xe đạp, lợn, gà, chó, v.v.
– Tên các hiện tượng như mưa, gió, sấm, chớp, bão, hạn hán, sóng thần…
Tên đề cập đến các khái niệm như hồ sơ y tế, con người, động vật, v.v.
Ngoài ra, chúng ta sẽ thường thấy rằng danh từ ghép, là danh từ được tạo thành từ 2 hoặc nhiều từ ghép lại với nhau, cũng được sử dụng rất thường xuyên. Danh từ ghép có thể được tạo ra bằng cách kết hợp các từ như: Danh từ + Danh từ; Danh từ + động từ; Danh từ + giới từ…
2. Danh từ riêng là gì?
Danh từ riêng là từ dùng để chỉ tên của người, địa điểm, sự vật hoặc sự kiện cụ thể, xác định và duy nhất.
Ví dụ:
– Tên người nhận: Quyên, Mai, Trang, Ngọc, Hân…
– Địa điểm: Phú Yên, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Dương, Lạng Sơn…
Ngoài ra, tên riêng còn có thể là từ thuần Việt, từ Hán Việt hoặc tên phiên âm từ tiếng nước ngoài như: Anh, Pháp, ví dụ: Alex, Anna, Jane…
Các danh từ chỉ tên người, địa danh, vùng lãnh thổ… về nguyên tắc phải viết hoa để phân biệt với các từ khác trong câu. Quy tắc này được thể hiện như sau:
– Viết đúng các chữ cái đầu của tên riêng và không dùng gạch nối với tên riêng Việt Nam và từ Hán Việt.
– Với những tên riêng là từ mượn của tiếng nước ngoài từ châu Âu thường sẽ được phiên âm trực tiếp hoặc dịch ra tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối giữa các tiếng.
3. Danh từ chung là gì?
Danh từ chung là danh từ dùng để chỉ những sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sông, núi, hồ, sách vở, quần áo,…)
Danh từ chung được phân loại thành các tiểu thể loại sau:
Tên hiện tượng: Hiện tượng là những sự vật xảy ra trong không gian và thời gian mà con người nhận thức được. Chẳng hạn, các hiện tượng tự nhiên như mưa, nắng, chớp,… hay các hiện tượng xã hội như đói nghèo, áp bức, chiến tranh… Tên gọi hiện tượng chính là tên gọi hiện tượng tự nhiên. (nắng, mưa…) và các hiện tượng xã hội (áp bức, chiến tranh,…)
Tên khái niệm: Đây là một danh từ mang ý nghĩa trừu tượng (danh từ chỉ thứ mà chúng ta không thể cảm nhận được bằng giác quan). Những tên gọi này không chỉ là đồ vật, chất liệu hay vật phẩm đặc biệt mà còn biểu thị những khái niệm như: thuộc tính, quan hệ, ý thức, mục đích, tình yêu, tình bạn, thước đo, v.v. chúng chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức con người chứ không thể cụ thể hóa trong cái hữu hình. và những thứ hữu hình. Nói một cách dễ hiểu, đây là những khái niệm không có hình thức, không được cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan của cơ thể.
Tên bài: Danh từ đơn vị là từ chỉ đơn vị của sự vật. Căn cứ vào đặc điểm ngữ nghĩa và lĩnh vực sử dụng, có thể chia chúng thành các loại sau:
+ Danh từ chỉ thực thể tự nhiên: là danh từ chỉ loại sự vật, còn gọi là danh từ chỉ loại.
Ví dụ: con, vật, thứ, thứ, thứ, ngôi, tấm, tranh, hạt, đảo…
+ Tên chỉ đơn vị chính xác: là tên dùng để đếm, đo lường sự vật, vật liệu, chất liệu… Đây thường là tên do các nhà khoa học quy ước hoặc đặt cho con người. họ muốn.
Ví dụ: pao, cân, cân, thước kẻ, mét, gang, tấn…
+ Danh từ chỉ đơn vị ước lượng: là danh từ dùng để đếm sự vật tồn tại dưới dạng tập thể hoặc tổ hợp.
Ví dụ: cặp, đôi, chùm, đàn, nhóm,….
+ Tên đơn vị thời gian: là tên chỉ thời gian như giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, mùa, v.v.
+ Tên chỉ đơn vị hành chính, tổ chức như thôn, tổ, huyện, làng, lớp, đội,…
4. Chức năng của danh từ:
Tuy được chia thành nhiều loại nhưng về cơ bản các tên gọi đều được sử dụng với mục đích sau:
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ định phía trước và từ chỉ danh từ phía sau để tạo thành cụm danh từ. Ví dụ, 3 con gà trong số 3 con hoàn thành danh từ “con gà”.
Danh từ có thể là chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu hoặc là tân ngữ của động từ chuyển tiếp.
Cụm danh từ là một loại tổ hợp từ bao gồm một danh từ theo sau bởi một số từ. Trong các cụm danh từ, các trợ động từ ở phần trước hoàn thành danh từ theo nghĩa có thể xác định được.
Một danh từ chỉ ra hoặc xác định vị trí của thời gian hoặc một đối tượng trong không gian hoặc thời gian.
5. Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tìm 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêng. Tạo câu với
mỗi từ đó.
Ví dụ 2: Tìm những danh từ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được.
Làm việc lâu năm mới hiểu.
Đây là những suy nghĩ và ý kiến của mọi người nói chung.
Chỉ có sức của một người mới có thể làm được việc.
Đó là một thái độ được hình thành trong tâm trí con người.
Ví dụ 3: Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ danh lam thắng cảnh đó thuộc tỉnh, thành phố nào.
Ví dụ 4: Kể tên 10 vị anh hùng dân tộc, đặt câu đối cho mỗi người.
Hồi đáp
Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh họa.
Ví dụ 1: 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêng:
ao sen (nơi sen mọc) / Đầm Sen (khu vui chơi)
hòa bình (không có chiến tranh) / Hòa Bình (tên tỉnh)
Kari luftarak (một loại gà) / Kari luftarak (tên địa điểm du lịch)
Tiệm gà (nơi mua bán gà) / Ga Ga (tên một khu phố cổ)
hạnh phúc (trạng thái của người) / Hạnh phúc (tên của người đó).
– Ao hoa loa kèn tỏa hương thơm ngát.
Chủ nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen.
Chúng tôi muốn hòa bình trên toàn thế giới.
Nhà máy thủy điện Hòa Bình lớn nhất nước ta.
– Mẹ ra quán gà mua con gà về làm thịt.
Nhà cô ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội.
– Bố tôi mới mua một con gà chọi rất đẹp.
Vịnh Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng.
– Gia đình anh rất hạnh phúc.
Chú Lumturia là một người rất hài hước.
Ví dụ 2.
Một. Kinh nghiệm: Có nhiều kinh nghiệm sống.
b. Thầm nghĩ: Hôm nay đầu óc hắn bất ổn.
c. Khả năng: Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tiếng.
d. tinh thần: Đó là lòng yêu nước của họ.
Ví dụ 3. Có rất nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh họa:
Thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng.
Khu du lịch Tuần Châu tỉnh Quảng Ninh.
Bãi biển Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Bãi biển Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng.
Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình.
Khu du lịch Phong Nha – Kẻ Bàng ở Quảng Bình.
Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.
Cố đô Huế trực thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thị trấn Sapa thuộc tỉnh Lào Cai.
Bãi biển Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Ví dụ 4. Có rất nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh họa:
5 anh hùng dân tộc: Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đức Cảnh, Tô Hiệu, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Thị Tuyển, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu, …
Hai Bà Trưng là những nữ anh hùng của dân tộc.
Ngô Quyền đánh giặc ở sông Bạch Đằng.
Bác Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam.
La Văn Cầu chém đứt tay trong trận chiến.
Tô Vĩnh Diện dùng thân phóng pháo.
Trần Quốc Toản bóp nát quả cam lúc nào không biết.
Nguyễn Đức Cảnh quê ở tỉnh Thái Bình.
Tô Hiệu trồng cây đào ở Nhà tù Sơn La.
Ngô Thì Tuyên vác trên vai hai chiếc vỏ kiếm.
Võ Thị Sáu đã anh dũng hy sinh khi mới 16 tuổi.
Ví dụ 5: Tìm những từ có nghĩa như sau:
a) Dòng nước tương đối lớn, thuyền bè qua lại được.
b) Con sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh miền Nam nước ta.
c) Đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Vị vua có công đánh đuổi quân Minh xâm lược, lập nên triều đại nhà Lê ở nước ta.
Một. dòng sông
b. Cửu Long
c. Nhà vua
d. Lê Lợi
Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau:
Chúng tôi / ở / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / suối / sông / Xanh / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Khuôn mặt / dòng sông / phản chiếu / ánh sáng / mặt trời / chiếu / thành phố / một / con đường / quanh co / trắng / trắng. Nhìn / ở / phải / là / dãy / núi / Trác / nối / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa /. Trước mặt / đối diện / chúng ta /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ/.
Gợi ý trả lời
– Danh từ chung: núi/suối, sông/dãy/mặt/sông/ánh sáng/mặt trời/đường/dãy/nhà/trái/phải/giữa/trán.
– Tên riêng: Chung/Lâm/Thiện Nhân/Trác/Đại Huệ/Bác Hồ.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa? . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !