Dưới đây là Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Địa lý có đáp án năm 2023. Các em nhớ đọc kỹ hướng dẫn trước khi làm bài và căn thời gian phù hợp để hoàn thành bài đúng thời hạn.
1. Hướng dẫn chuẩn bị kiểm tra cuối học kì 2 Địa lý lớp 7:
Phương pháp học ôn thi cuối học kì 2 môn Địa lý lớp 7 bao gồm:
– Xem lại chương trình học và các bài giảng trên lớp để nắm được kiến thức cơ bản.
– Tập trung vào các khái niệm và định nghĩa để hiểu rõ hơn về chúng.
– Làm bài tập, câu hỏi trắc nghiệm và tự luận để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
– Lập kế hoạch học tập hợp lý để phân chia thời gian, giúp tiết kiệm thời gian học tập.
Học cách đọc bản đồ và biểu đồ để hiểu rõ hơn về thông tin địa lý.
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi cuối học kì Công nghệ lớp 7 có đáp án năm 2023
2. Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2023 có đáp án:
2.1. Chủ đề 1:
A. Câu đố
I. (2 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Liên minh châu Âu được thành lập khi nào?
A. 1951
B. 1957
C. 1973
D.1993
Câu 2: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vật ở xứ lạnh?
A. Ngủ đông.
B. Cố gắng ra ngoài tìm thức ăn.
C. Di cư tránh rét.
D. Sống thành đàn để tránh rét.
Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu là:
A. Rất thấp dưới 0,1%
B. Thấp, trên 1%
C. Cao, trên 2%
D. Rất cao trên 4%
Câu 4: Dãy núi trẻ nhất ở Tây và Trung Âu là
A. Dãy núi Andes
B. Dãy An-pơ
C. Dãy núi Ural
D. Dãy núi Carpathian
Câu 5: Châu lục nào lạnh nhất thế giới?
A.Châu Âu.
B. Châu Mỹ.
C. Châu Nam Cực.
D. Đại dương
Câu 6: Châu lục có mật độ dân số thấp nhất thế giới là:
A.Châu Âu.
B. Châu Mỹ.
C. Châu Phi.
D. Đại dương
Câu 7: Châu Âu tiếp giáp với những châu lục và đại dương nào?
A. Châu Á, Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
B. Châu Á, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải.
C. Châu Á, Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
D. Châu Á, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải, Ấn Độ Dương.
Câu 8: Các khu vực địa hình từ Bắc xuống Nam của khu vực Tây và Trung Âu là:
A. Đồng bằng, núi cũ, núi mới
B. Đồng bằng, núi mới, núi cũ
C. Núi mới, núi già, đồng bằng
D. Núi mới, đồng bằng, núi già
II.(1d) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (…), gồm các ý sau: (áp suất cao, 60 km/h, gió giật, theo chiều kim đồng hồ)
Nam Cực là diện tích của …(A)………………………; gió từ tâm lục địa thổi theo hướng (B)…………………….., với tốc độ thường trên (C)…………………….Vùng Nam Cực là nơi (D )……………………..nhất thế giới.
B. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (3đ) Nêu đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật châu Âu?
Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm dân cư châu Đại Dương?
Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ĐẠI DƯƠNG NĂM 2001
Nước |
Papua New Guinea |
Châu Úc |
Vanuatu |
New Zealand |
Bề mặt đất (ng/km2) |
10.8 |
2,5 |
16.6 |
14.4 |
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số một số nước ở châu Đại Dương năm 2001 và nhận xét.
* Trả lời:
A. Trắc nghiệm (3 điểm)
I. Mỗi câu đúng được 0,25
CÂU |
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
số 8 |
Hồi đáp |
BỎ |
BỎ |
hoặc |
BỎ |
CŨ |
một cách dễ dàng |
CŨ |
hoặc |
II: Mỗi câu đúng được 0,25đ
A. áp suất cao
B. ngược chiều kim đồng hồ
C. 60 km/giờ
D. gió bão
B. Tự luận: (7,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
câu hỏi 1 3d |
– Khí hậu: Phần lớn châu Âu có khí hậu ôn đới + Phần diện tích nhỏ phía Bắc vòng cực có khí hậu ôn hòa, Miền nam có khí hậu Địa Trung Hải. – Sông ngòi dày đặc, nước nhiều. Các con sông quan trọng là Danube, Shiu và Volga. – Thực vật phân bố theo nhiệt độ và lượng mưa. + Có rừng lá rộng ven biển Tây Âu + Đi sâu vào đất liền có rừng lá kim + Phía đông nam có thảo nguyên + Ven Địa Trung Hải có rừng cây gỗ cứng |
0,5 đồng 0,25đ 0,25đ 1 đồng 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
câu 2 2 đồng |
– Dân số: 31 triệu người (2001). – Mật độ dân số thấp nhất thế giới: 3,6 người/km2 (2001). – Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% (năm 2001) – Phân bố dân cư không đều: + Tập trung ở bờ biển phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a, phía bắc Niu Di-lân, Pa Pua Niu Di-lân; + Hiếm gặp ở các đảo xa bờ và phía đông Australia. – Thành phần dân số: Nhập cư: 80%; người dân địa phương: 20%. |
0,5 đồng 0,5 đồng 0,25 0,5 đồng 0,25 |
câu 3 2 đồng |
-Vẽ đẹp, đúng, có tên các hình, chú thích đầy đủ – Nhận xét: + Mật độ dân số châu Đại Dương nhìn chung thấp + Thấp nhất tại Úc chỉ 2,5 ng/km² + Cao nhất nước Va – nu -a – tu 16,6ng/km² |
1 đồng 0,5 đồng 0,25đ 0,25đ |
2.2. Chủ đề 2:
I. NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Trên thế giới có các châu lục:
A. Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Úc, Châu Nam Cực.
B. Châu Âu, Châu Á, Châu Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Cực.
C. Âu Á, Châu Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Châu Nam Cực.
D. Châu Phi, Mĩ, Ô-xtrây-li-a và các Đại dương, Châu Nam Cực, Bắc Cực.
Câu 2. Châu Phi nối liền với Châu Á bởi một eo đất:
A. Pa-na-ma B. Xô-ma-li C. Mãn Châu D. Xuy-ê
Câu 3. Hoang mạc nào sau đây có diện tích lớn nhất?
A.Namib. B. Sa-ra. C. Calahari. D. Đi-bi.
Câu 4. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở:
A. Rừng xích đạo.
B. Hoang mạc Xa-ha-ra.
C. Vùng duyên hải Bắc Bộ và Nam Bộ.
D. Sa mạc Kalahari.
Câu 5. Các loại cây công nghiệp chính được trồng ở Trung Phi là:
A. Chính sách phát triển châu lục.
B. Tiền văn minh hóa.
C. nguồn lao động dồi dào.
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 6. Khoáng sản nào sau đây ở Đại dương có trữ lượng chiếm 1/3 trữ lượng toàn thế giới?
A. Niken. B. Than đá. C. Bô xít. D. Sắt.
Câu 7. Quốc gia nào phân biệt chủng tộc nhiều nhất thế giới?
A. Hoa Kỳ. B.Côlômbia. C. Cộng hòa Nam Phi. D. Bra-xin.
Câu 8. Christopher Columbus là người đã khám phá ra châu lục nào?
A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ
Câu 9. Kiểu khí hậu nào sau đây có diện tích lớn nhất Bắc Mỹ?
A. Cận nhiệt đới. B. Nhẹ. C. Hoang mạc. D. Triều Tiên.
Câu 10. Các nước Bắc Âu không có thế mạnh nào sau đây?
A. Khoáng sản
B. Kinh tế biển
C. Nhà máy thủy điện
D. Chế biến lâm sản
II. TIỂU LUẬN
Câu 1 (3 điểm). Giải thích vì sao Châu Phi là lục địa nóng và khí hậu Châu Phi khô hạn, hình thành nên các hoang mạc rộng lớn?
Câu 2 (2 điểm). Giới thiệu sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu?
* Trả lời:
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng 0,5 điểm)
Câu 1:C.
Câu 2:D.
Câu 3:B.
Câu 4:C.
Câu 5:D.
Câu 6:C.
Câu 7:C.
Câu 8:D.
Câu 9:B.
Câu 10:D.
II. TIỂU LUẬN
Câu 1 (3 điểm).
– Châu Phi là một trong những châu lục nóng nhất thế giới với phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai miền địa lý quan trọng là xích đạo và chí tuyến.
(1 điểm)
– Châu Phi là một trong những khu vực có khí hậu đặc biệt trên thế giới, nơi có đặc điểm chính là khô hạn và ít mưa. Yếu tố địa lý, vị trí địa lý và điều kiện thời tiết đóng vai trò quan trọng tạo nên khí hậu đặc trưng này.
Thứ nhất, kích thước rộng lớn và địa hình không giáp biển của châu Phi khiến biển không thể tiếp cận nội địa, dẫn đến sự khô cằn của khu vực. Tuy nhiên, không chỉ địa lý mà các yếu tố khác góp phần gây ra hạn hán ở Châu Phi. Ví dụ, biến đổi khí hậu toàn cầu đang làm tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng tự nhiên bất thường, khiến hạn hán trở nên nghiêm trọng hơn. Ngoài ra, các hoạt động của con người như lâm nghiệp, chăn nuôi, khai thác khoáng sản cũng góp phần gây ra hạn hán này.(0,5 điểm)
+ Thứ hai, chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi khiến khu vực này nằm dưới áp cao cận nhiệt đới, thời tiết rất ổn định và không có mưa. Tuy nhiên, địa hình phức tạp và đa dạng của Bắc Phi cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng có mưa. Dãy núi dài và cao, thung lũng sâu, hồ lớn tạo nên các đới thời tiết rõ rệt, từ đó ảnh hưởng đến lượng mưa.(0,5 điểm)
+ Thứ ba, về phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á-Âu, nơi có gió mùa đông bắc thổi vào Bắc Phi làm cho không khí ở đây khô hanh, khó gây mưa. Tuy nhiên, sự tương tác giữa các yếu tố khí hậu và địa hình khiến tình trạng hạn hán ở một số vùng của Bắc Phi trở nên khắc nghiệt hơn. Ví dụ, sự kết hợp giữa không khí khô và địa hình đồi núi có thể gây ra tình trạng khô hạn nghiêm trọng (0,5 điểm)
Cuối cùng, lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn và độ cao trên 200 m so với mực nước biển cũng là nguyên nhân khiến ảnh hưởng của biển khó xâm nhập vào lục địa. Tuy nhiên, các phương pháp khác nhau có thể được sử dụng để giảm thiểu tác động của hạn hán và cải thiện năng suất đất. Ví dụ, việc sử dụng phân bón hữu cơ, tưới tiêu hiệu quả và trồng trọt theo địa hình có thể giúp tăng năng suất đất và giảm tác động của hạn hán. (0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm).
– Sự phát triển của ngành công nghiệp ở Châu Âu đang phát triển một cách xuất sắc. Nhiều ngành công nghiệp mới được xây dựng tại các trung tâm công nghệ cao, được trang bị thiết bị và công nghệ hiện đại. (1 điểm)
– Trong khi đó, các ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, cơ khí chính xác và tự động hóa, công nghiệp hàng không… đang trở thành những ngành tiên tiến và quan trọng trong nền kinh tế châu Âu. Chúng được phát triển thông qua liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu và trường đại học, cũng như sự hợp tác sâu rộng giữa các quốc gia. Nhờ đó, năng suất, chất lượng sản phẩm được nâng cao, sản phẩm luôn được thay đổi phù hợp với nhu cầu của thị trường, góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế Châu Âu. (1 điểm)
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi cuối học kì 2 môn Âm nhạc lớp 7 có đáp án 2023
3. Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2023 có đáp án:
Tên chương/bài | Số lượng câu – tương ứng với cấp độ nhận thức | Tổng cộng | |||||||||
truyền thuyết (Đầu tiên) |
NGHĨA (2) |
Sử dụng _Thấp (3) |
Sử dụng _Cao (4) |
||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Bài 35. Khái quát Châu Mỹ | Đầu tiên | Đầu tiên | |||||||||
Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ | Đầu tiên | Đầu tiên | |||||||||
Bài 37. Dân cư Bắc Mĩ | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 | ||||||||
Bài 38. Kinh tế Bắc Mĩ | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 | ||||||||
Bài 39. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ | Đầu tiên | Đầu tiên | |||||||||
Bài 40. Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 | ||||||||
Bài 41. Kinh tế Trung và Nam Mĩ | Đầu tiên | Đầu tiên | |||||||||
Bài 42. Châu Nam Cực – Châu lục lạnh nhất thế giới | Đầu tiên | Đầu tiên | |||||||||
Bài 43. Thiên nhiên châu Đại Dương | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 | ||||||||
Bài 44. Dân cư và kinh tế châu Đại Dương | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 3 | |||||||
Bài 45. Thiên nhiên châu Âu | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 3 | |||||||
Bài 46. Dân cư và xã hội châu Âu | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 | ||||||||
Bài 47. Kinh tế Châu Âu | 2 | Đầu tiên | Đầu tiên | 4 | |||||||
Bài 48. Bắc Âu | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 3 | |||||||
Bài 49. Tây và Trung Âu | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 | ||||||||
Bài 50. Nam Âu | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 | ||||||||
Bài 51. Đông Âu | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 3 | |||||||
Bài 52. Liên minh Châu Âu | 2 | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 5 | ||||||
TỔNG CỘNG | 20 | mười | 6 | 4 |
40 |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lý lớp 7 có đáp án năm 2023 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !