Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023. Bài viết sưu tầm các đề kiểm tra mẫu, đề thi thử ma trận cho thầy cô và các em học sinh tham khảo.
1. Bí quyết ôn thi môn toán hiệu quả:
Dưới đây là một số mẹo hiệu quả để luyện thi:
– Kế hoạch ôn thi: Lập kế hoạch ôn tập cho từng môn bao gồm kiến thức cơ bản và nâng cao. Xác định thời gian học, sắp xếp lịch học ôn thi.
– Tìm hiểu đề thi: Nghiên cứu kỹ đề thi các năm trước để nắm rõ cấu trúc, dạng thức và nội dung của đề thi.
– Tập trung vào điểm yếu: Đối với những môn mà bạn cảm thấy yếu, hãy tập trung ôn tập và luyện tập nhiều hơn để nâng cao khả năng của mình.
– Luyện giải đề: Luyện giải nhiều đề thi các năm trước để củng cố kiến thức, làm quen với cấu trúc đề thi và cách giải đề.
Cộng tác với bạn bè: Cộng tác với bạn bè trong phần ôn tập để trả lời các câu hỏi, chia sẻ kiến thức và cùng nhau luyện tập.
– Thư giãn và nghỉ ngơi đầy đủ: Hãy nhớ thư giãn và nghỉ ngơi đầy đủ để duy trì sức khỏe tốt và tinh thần minh mẫn để ôn tập tốt hơn.
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi cuối học kì 2 môn Vật Lý lớp 7 có đáp án 2023
2. Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023 có đáp án:
2.1. Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 7:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Yêu cầu: Khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu sau:
câu hỏi 1. Từ đẳng thức 2.15 = 6.5 lập được tỉ lệ thức nào sau đây?
Câu 2. Giá trị nào của x thỏa mãn
A. x = –27;
B. x = –23;
C. x = 23;
D.x=27.
Câu 3. Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x nếu:
A. x = ay với hằng số a ≠ 0;
b. với hằng số a ≠ 0;
C. y = ax với hằng số a ≠ 0;
Đ. với hằng số a 0.
Câu 4. Biểu thức nào sau đây là biểu thức số?
A. 32−4;
B. x–6 + y;
C. x2 + x;
Đ.
Câu 5. Hai biểu thức đã cho: E = 2(a + b) – 4a + 3 và F = 5b – (a – b).
Khi a = 5 và b = -1. Chọn phát biểu đúng:
A. E = F;
B. E > F;
C. E < F;
D. E ≈ F .
Câu 6. Giá trị x = ‒ 1 là nghiệm của đa thức nào sau đây?
A. M(x) = x – 1;
B. N(x) = x + 1;
C. P(x) = x;
D. Q(x) = – x.
Câu 7. Trong một thí nghiệm, bạn An xác định biến cố M, biến cố N có xác suất lần lượt là 1/3 và 1/2. Sự kiện nào ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Biến cố M;
B. Biến cố N;
C. Cả hai biến cố M và N đều có khả năng xảy ra như nhau;
D. Không xác định được.
Câu 8. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh bé hơn;
B. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh nhỏ là góc lớn hơn;
C. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh ngắn nhất;
D. Trong một tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
Câu 9. Cho ∆ABC có AB > BC > AC. Chọn phát biểu sai:
A. AB < BC – AC;
B. AB > BC – AC;
C. AC > AB – BC;
D. AC < AB + BC.
Câu 10. Cho tam giác ABC. Ba đường trung trực của tam giác ABC lần lượt đi qua một điểm M. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. M cách đều ba đỉnh của tam giác ABC;
B. M cách đều ba cạnh của tam giác ABC;
C. M là trọng tâm tam giác ABC;
DM là trực tâm của tam giác ABC.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải tất cả các hình chữ nhật và hình lập phương đều có điểm chung?
A. Các cạnh bằng nhau;
B. Các mặt đáy song song;
C. Các cạnh song song với nhau;
D. Có 8 đỉnh.
câu 12. Một hình hộp chữ nhật có diện tích 180 cm2, độ dài hai đáy là 8 cm và 10 cm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là
A. 2cm;
B. 4cm;
C.5 cm;
D. 10 cm.
PHẦN II. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI (7,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm) Cho A(x) = –11×5 + 4x – 12×2 + 11×5 + 13×2 – 7x + 2 là đa thức.
a) Cộng và sắp thứ tự đa thức A(x) theo số mũ giảm dần của biến, rồi tìm bậc và hệ số cao nhất của đa thức.
b) Tìm đa thức M(x) sao cho M(x) = A(x).B(x), biết B(x) = x – 1.
c) Tìm nghiệm của đa thức A(x).
Bài 2. (1,0 điểm) Ba đội công nhân chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba làm xong công việc lần lượt là 2 giờ, 3 giờ và 4 giờ. Tính số công nhân tham gia của mỗi đội, biết rằng số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là 5 người và năng suất lao động của các công nhân là như nhau.
Bài 3. (1,0 điểm) Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp M = {2; 3; 5; 6; số 8; 9}.
a) Biến cố nào sau đây là chắc chắn? Sự kiện nào là không thể và sự kiện nào là ngẫu nhiên?
A: “Số được chọn là số nguyên tố”;
B: “Số được chọn là số có một chữ số”;
C: “Số được chọn là số tròn chục”.
b) Tính xác suất của biến cố A.
Bài 4. (2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác của BD (D∈AC). Từ D kẻ DH vuông góc với BC.
a) Chứng minh rằng ΔABD = ΔHBD.
b) So sánh AD và DC.
c) Gọi K là giao điểm của AB và DH, I là trung điểm của KC. Chứng minh 3 điểm B, D, I thẳng hàng.
Bài 5. (0,5 điểm) Tìm các giá trị nguyên của n sao cho 2n 2–n+2 chia hết cho 2n+1.
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 7:
PHẦN I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
CÂU | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười | 11 | thứ mười hai |
Hồi đáp | BỎ | BỎ | BỎ | hoặc | BỎ | BỎ | hoặc | một cách dễ dàng | hoặc | hoặc | hoặc | CŨ |
II. Tiểu luận
Bài 1. (2,0 điểm)
a) Ta có:
A(x) = –11×5 + 4x – 12×2 + 11×5 + 13×2 – 7x + 2
= x2 – 3x + 2.
Đa thức A(x) có bậc 2 và hệ số cao nhất là 1.
b) M(x) = A(x).B(x)
= (x2 – 3x + 2).(x – 1)
= x.(x2 – 3x + 2) – 1.(x2 – 3x + 2)
= x3 – 3×2 + 2x – x2 + 3x – 2
= x2 – 4×2 + 5x – 2.
c) A(x) = 0
x2 – 3x + 2 = 0
x2 – x – 2x + 2 = 0
x(x – 1) – 2 (x – 1) = 0
(x – 1) (x – 2) = 0
x = 1 hoặc x = 2.
Vậy đa thức A(x) có nghiệm x ∈ {1; 2}.
Bài 2. (1,0 điểm)
Gọi số công nhân tham gia làm việc của tổ thứ nhất, tổ thứ hai, tổ thứ ba lần lượt là x, y, z.
Số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là 5 người nên y – z = 5.
Cùng một khối lượng công việc, số công nhân tham gia thực hiện công việc và thời gian hoàn thành của mỗi đội là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
Theo đó x=60,1/2=30, y=60,1/3=20, z=60,1/4=15.
Vậy số công nhân tham gia làm việc của tổ 1, tổ 2, tổ 3 lần lượt là 30 người, 20 người, 15 người.
Bài 3. (1,0 điểm) M = {2; 3; 5; 6; số 8; 9}.
a) Tập hợp M gồm các số nguyên tố và hợp số nên biến cố A là biến cố ngẫu nhiên.
Trong tập hợp M các số đều là số có một chữ số nên biến cố B là biến cố xác định.
Trong tập hợp M không có số nào là tròn chục nên biến cố C là biến cố không thể xảy ra.
b) Trong tập hợp M gồm 6 số có 3 số đơn giản nên 2; 3; 5.
Xác suất của biến cố A là:
Bài 4. (2,5 điểm)
a) Xét DABD và ΔHBD có:
XẤU^=BHD^=90°,
BD là cạnh chung,
(do BD là tia phân giác của ABD^).
Do đó ΔABD = ΔHBD (góc giả thiết – góc nhọn).
b) Từ ABD = ΔHBD (câu a) suy ra AD = HD (hai cạnh tương ứng)
Xét hình vuông ΔDHC tại H với DC là cạnh huyền nên DC là cạnh dài hơn
Do đó DC > HD nên DC > AD.
c) Xét BKC có CA BK, KH BC và CA cắt KH tại D
Do đó D là trực tâm của DBKC nên BD KC (1)
Gọi J là giao điểm của BD và KC.
Xét ∆BKJ và ∆BCJ có:
BJ là lợi thế chung,
(vì BJ là tia phân giác của ABD^).
Do đó BKJ = BCJ (góc vuông bên – góc nhọn kề bên)
Kết luận KJ = CJ (hai cạnh tương ứng)
Hay J là trung điểm của KC.
Mà theo bài I là trung điểm KC nên I và J trùng nhau.
Vậy ba điểm B, D, I thẳng hàng.
Bài 5. (0,5 điểm)
Chia đa thức 2n2–n+2 cho đa thức 2n+1 như sau:
Để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 thì (2n + 1) ∈ U(3) = {1; -Đầu tiên; 3; ‒3}.
Ta có bảng sau:
Vậy n ∈ {–2; -Đầu tiên; 0; Đầu tiên}.
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 7 có đáp án 2023
3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán 7:
STT | CHƯƠNG | NỘI DUNG
kiến thức |
Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Tổng điểm |
|||||||
truyền thuyết | NGHĨA | Vận dụng | sử dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Đầu tiên | Tỷ lệ phần trăm và đại lượng tỷ lệ thuận | tỷ lệ kích thích | Đầu tiên
(0,25đ) |
Đầu tiên
(0,25đ) |
17,5% | ||||||
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và đại lượng tỉ lệ thuận | Đầu tiên
(0,25đ) |
Đầu tiên
(1,0đ) |
|||||||||
2 | Biểu thức đại số và đa thức | Biểu thức đại số | Đầu tiên
(0,25đ) |
Đầu tiên
(0,25đ) |
32,5% | ||||||
Đa thức một biến | Đầu tiên
(0,25đ) |
Đầu tiên
(1,0đ) |
2
(1,0đ) |
Đầu tiên
(0,5 ngày) |
|||||||
3 | Biết sự kiện và xác suất của nó | sự cố | Đầu tiên
(0,75đ) |
12,5% | |||||||
Xác suất của sự kiện | Đầu tiên
(0,25đ) |
Đầu tiên
(0,25đ) |
|||||||||
4 | Mối quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác | Mối liên hệ giữa đường vuông góc và đường nghiêng. Các đường đồng quy của tam giác | 3
(0,75đ) |
Đầu tiên
(1,0đ) |
32,5% | ||||||
Giải các bài toán có nội dung hình học và vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học | Đầu tiên
(1,0đ) |
Đầu tiên
(0,5 ngày) |
|||||||||
5 | Một số hình khối trong thực tế | Hình chữ nhật và hình khối | Đầu tiên
(0,25đ) |
Đầu tiên
(0,25đ) |
5% | ||||||
Tổng số: Số câu
giọt |
9
(2,25đ) |
Đầu tiên
(0,75đ) |
3
(0,75đ) |
4
(3,25đ) |
4
(2,5 ngày) |
Đầu tiên
(0,5 ngày) |
22
(10đ) |
||||
BÁO CÁO | 30% | 40% | 25% | 5% | 100% | ||||||
tỷ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 7 có đáp án năm 2023 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !