Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp Điều đó vô cùng quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của học sinh, giúp các em tự tin, trang bị kỹ năng và kiến thức. Đây là bài viết liên quan đến: Kỳ thi trung cấp Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp Lần 1 lớp 6.
1. Đề kiểm tra giữa học kì Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp lớp 1:
Chủ đề: Học sinh:
I. Lớp học mới của tôi
– Giới thiệu bản thân
– Ấn tượng đầu tiên về lớp mới
– Những thách thức và cơ hội trong quá trình học tập tại lớp học mới
II. Điều chỉnh bản thân để phù hợp với môi trường
– Tìm hiểu môi trường học tập mới
– Tìm hiểu về đồng bào trong lớp học mới
– Thích nghi với môi trường học tập mới
– Kỹ năng cần thiết để thích nghi với môi trường học tập mới
III. trẻ em ở trường
– Mối quan hệ giữa trẻ em và trường học
– Tầm quan trọng của trường học đối với sự phát triển của trẻ
– Các hoạt động và chương trình giáo dục trong trường học nhằm hỗ trợ sự phát triển của trẻ
IV. Sự nghiệp trong tương lai
– Tầm quan trọng của việc định hướng nghề nghiệp cho trẻ
– Nghề nghiệp có thể cho tương lai
– Chọn con đường sự nghiệp phù hợp với bạn
Chủ đề: Khám phá bản thân
tôi. ngoại hình
– Lý do chọn chủ đề “Khám phá bản thân”
II. Nhận biết chính mình
– Tầm quan trọng của việc biết chính mình
– Xác định điểm mạnh và điểm yếu của bạn
– Xác định giá trị, sở thích và niềm đam mê của bạn
III. Kế hoạch phát triển cá nhân
– Xác định mục tiêu phát triển cá nhân
– Lập kế hoạch để đạt được mục tiêu phát triển cá nhân của bạn
– Phân tích những trở ngại, khó khăn trong quá trình phát triển bản thân và cách vượt qua
IV. khám phá nghề nghiệp
– Tầm quan trọng của khám phá nghề nghiệp trong phát triển cá nhân
– Tìm hiểu về ngành nghề, công việc phù hợp với bản thân
– Kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc trong các ngành nghề khác nhau
V. Kế hoạch học tập và rèn luyện kỹ năng
– Tầm quan trọng của việc học và rèn luyện kỹ năng trong phát triển bản thân
– Lập kế hoạch học tập và rèn luyện kỹ năng để đạt được mục tiêu phát triển bản thân
– Tài nguyên học tập và đào tạo kỹ năng hữu ích
2. Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp lớp 1:
2.1. Chủ đề đầu tiên:
A. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Câu hỏi 1: Phát biểu nào sau đây đúng về những thay đổi của bạn ở bản thân so với khi còn học tiểu học?
A. Thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng, giọng nói…
B. Thay đổi về chiều cao của bạn.
C. Thay đổi về tinh thần trách nhiệm học tập.
D. Không thay đổi
Câu 2: Các giá trị sau đây có đúng với bạn không?
A. Trung thực.
B. Lòng tốt.
C. Trách nhiệm pháp lý.
D. Tất cả những điều trên.
Câu 3: Nếu mẹ ốm, em nên thể hiện tình yêu thương với mẹ như thế nào?
A. Chăm sóc mẹ của bạn
B. Tưới cây.
C. Dọn dẹp nhà cửa.
D. Tất cả những điều trên.
Câu 4: Tình bạn tốt là
A. Giúp đỡ nhau trong học tập.
B. Cảm thông, chia sẻ, an ủi khi bạn gặp khó khăn.
C. Cả đáp án A và B
D. Thường xuyên cãi vã và không tôn trọng bạn
Câu 5: Ý kiến nào dưới đây chứng tỏ bạn đã trưởng thành trong cuộc sống hàng ngày?
A. Tự học.
B. Bỏ con.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả những điều trên
Câu 6: Điều gì không nên làm khi tạo mối quan hệ thân thiện với những người bạn mới?
A. Thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Ích kỷ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Trân trọng, chúc bạn thành công.
D. Cởi mở và hòa đồng với bạn.
Câu 7: Hay chọn đap an đung nhât
Dưới đây là cảm xúc của A khi bắt đầu làm quen với ngôi trường mới. Em hãy cho biết tình cảm nào không được A nhắc tới?
“Ngày đầu tiên đến trường mới, em vừa háo hức vừa hồi hộp. Một mặt, tôi rất phấn khích vì mình đã trưởng thành và trải qua quá trình tuyển chọn để vào trường trung học mà mình mong muốn. Tôi cũng mong muốn được khám phá những kiến thức và trải nghiệm mới với tư cách là một học sinh trung học ngoại ngữ. Mặt khác, do phải đối mặt với những điều mới, với thầy cô mới, với bạn bè mới, với một cách học khác… nên cũng khiến em lo lắng, hồi hộp không biết mình có phù hợp với môi trường đó không”.
A. Đình chỉ
B. Vui mừng
C. Sợ hãi
D. Lo lắng.
B. TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm) Bạn có thể liệt kê ít nhất 3 điều bạn cần làm để thích nghi với môi trường học tập mới không?
Câu 2 (2 điểm) Bạn có thể kể tên ít nhất 4 thay đổi tích cực ở bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học không?
Câu 3 (3 điểm) Tình huống: Giờ học toán đã kết thúc nhưng Hùng vẫn cho rằng chưa hiểu rõ nội dung bài. Nếu em là Hùng em sẽ làm gì để hiểu bài tốt hơn?
Hồi đáp
A. Phần trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
câu hỏi | câu hỏi 1 | câu 2 | câu 3 | câu 4 | câu hỏi 5 | câu 6 | câu 7 |
Hồi đáp | hoặc | một cách dễ dàng | một cách dễ dàng | CŨ | một cách dễ dàng | BỎ | CŨ |
Tiểu luận
CÂU | NỘI DUNG | giọt |
Đầu tiên | 3 điều bạn cần làm để có được thân hình cân đối
Ví dụ: Học có ý thức, biết tự vệ sinh cá nhân, giúp đỡ bố mẹ những việc mình có thể làm… |
0,5đ mỗi công việc |
2 | 4 thay đổi tích cực cho bản thân
Ví dụ: Chăm chỉ dậy sớm, học bài ở nhà, luôn đeo khẩu trang…. |
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm |
3 | Hãy kể theo cách hiểu của bạn. Anh ấy xử lý tình huống tốt | 3d |
2.2. Chủ đề thứ hai:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Chọn 1 câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu hỏi 1. Những điều không nên làm khi phát triển mối quan hệ gần gũi và tôn trọng với giáo viên:
A. Suy nghĩ tích cực về nhận xét trung thực của giáo viên của bạn.
B. Thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Không nghe lời thầy.
D Kính trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 2. Không nên làm gì khi tạo quan hệ thân thiện với những người bạn mới?
A. Hiểu biết, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Ích kỷ, không biết cảm thông, giúp đỡ chia sẻ với bạn.
C. Trung thực và tử tế với bạn.
D. Cởi mở và hòa đồng với bạn.
Câu 3. Những việc cần làm để thích nghi với môi trường học tập mới:
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Hãy chủ động kết bạn mới.
C. Hỏi thầy cô, đàn anh về phương pháp học tập môn học mới.
D. Tất cả những điều trên.
Câu 4. Trong môi trường học tập mới, chúng ta cần:
A. không nên đi cùng với những người mới quen.
B. Luôn thân thiện với bạn bè, thầy cô
C. chơi một mình không chào cô giáo.
D. không tham gia các hoạt động cùng bạn bè.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng về những thay đổi của bạn so với khi còn học tiểu học?
A. Thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi ước mơ của em trong cuộc sống, trong tương lai.
C. Những thay đổi về trách nhiệm học thuật.
D. Tất cả những điều trên.
Câu 6: Câu nào sau đây cho thấy bạn đã trưởng thành hơn trong cuộc sống hàng ngày?
A. Tự học.
B. Thoát khỏi tuổi thơ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả những điều trên.
Câu 7: Các giá trị sau đây có đúng với bạn không?
A. Thành thật mà nói.
B. Lòng tốt.
C. Nhiệm vụ.
D. Tất cả những điều trên.
Câu 8. Tôi thấy mình cao hơn, gầy hơn,… sự thay đổi về:
A. Ngoại hình cơ thể
B. Tinh thần trách nhiệm
C. Tình cảm trong tình bạn
D. Tình bạn
II. TỪ CHỐI: (6,0 điểm)
Câu 9. (3,0 điểm) Anh có thể cho em biết một số việc cần làm để thích nghi với môi trường học tập mới được không?
Câu 10. (2,0 điểm) Bạn có thể cho chúng tôi biết một số thay đổi tích cực của bạn kể từ khi học tiểu học?
Câu 11. (1,0 điểm) Tình huống: Giờ học toán đã kết thúc nhưng Hùng vẫn chưa hiểu rõ nội dung bài. Nếu em là Hùng, em sẽ làm gì để hiểu bài tốt hơn?
Hồi đáp
Hồi đáp | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 |
Hồi đáp | CŨ | BỎ | một cách dễ dàng | BỎ | một cách dễ dàng | một cách dễ dàng | một cách dễ dàng | hoặc |
Ý kiến | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
câu hỏi | TRẢ LỜI | ĐIỂM |
9 (3,0 điểm) |
Một số điều bạn nên làm để thích nghi với môi trường học tập mới:
– Tích cực kết bạn mới. – Hỏi thầy cô, đàn anh về phương pháp môn học mới. – Lên lịch học phù hợp với môi trường học tập mới. |
1.0 1.0 1.0 |
mười
(2,0 điểm) |
Một số thay đổi tích cực của bản thân so với hồi tiểu học:
– Thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng. – Những thay đổi trong ước mơ của em trong cuộc sống, trong tương lai. – Thay đổi về tinh thần trách nhiệm giảng dạy. – Thay tình nghĩa bằng tình thân, cho người thân trong gia đình, thầy cô. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
11
(1,0 điểm) |
Xử lý tình huống:
Nếu bạn là Hùng thứ nhất, bạn có thể hỏi bạn nào có học lực giỏi hơn bạn, chẳng hạn như lớp trưởng, lớp phó. Nếu hai lớp trưởng và lớp phó chưa nắm rõ nội dung bài học có thể hỏi trực tiếp giáo viên. |
1.0 |
3. Ma trận đề thi THCS Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp lớp 6 đợt 1:
Nội dung/chủ đề | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Ý kiến
số |
||||||||
truyền thuyết | Kiến thức | Vận dụng | sử dụng cao | ||||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | ||
CHỦ ĐỀ: TRẺ EM HỌC ĐƯỜNG | |||||||||||
– Lớp mới của tôi.
– Điều chỉnh bản thân để phù hợp với môi trường |
4 | 4 | 2 | ||||||||
CHỦ ĐỀ: Khám phá bản thân | |||||||||||
– Tôi trưởng thành hơn.
– Giá trị của bạn. |
4 | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 3 | 4 | số 8 | ||||
Số câu | số 8 | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 3 | số 8 | mười | ||||
giọt | 4.0 | 3.0 | 2.0 | 1.0 | 6,0 | 4.0 | mười | ||||
Tổng điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !