Đây là bài soạn: Đề thi học kì I môn Sinh học 9 năm 2023 – 2024 có đáp án giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập cơ bản để có thể thực hành giải các bài toán và xây dựng kế hoạch học tập để tự tin bước vào các kỳ thi chính thức.
1. Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024:
Đề cương ôn thi trung cấp môn Sinh học 9 với các chuyên đề Chương I: Thí nghiệm của Menđen, Chương II: Nhiễm sắc thể và Chương III: ADN và gen có thể được bố cục như sau:
I. Chương I: Thí nghiệm của Menđen
A. Giới thiệu về Mende và đóng góp của ông cho di truyền học
– Cuộc đời và sự nghiệp của Gregor Mendel
Những đóng góp nổi bật của Mendel cho di truyền học
B. Quy luật di truyền của Mendel
– Quy luật phân li và độc lập của các tính trạng
– Luật hợp đồng
– Luật không giao kết hợp đồng
II. Chương II: Nhiễm sắc thể
A. Cấu trúc và tính chất của nhiễm sắc thể
Khái niệm về nhiễm sắc thể
– cấu trúc nhiễm sắc thể
Tính chất và vai trò của nhiễm sắc thể trong di truyền
B. Phương pháp quan sát nhiễm sắc thể
– Soi nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
– Quan sát nhiễm sắc thể dựa trên kỹ thuật sinh học phân tử
III. Chương III: DNA và gen
A. Cấu trúc và tính chất của ADN
– Cấu trúc và thành phần của ADN
– Tính chất sinh học của ADN
Tầm quan trọng của DNA trong di truyền học
B. Khái quát về gen và mã di truyền
– Định nghĩa và tính chất của gen
– Mã di truyền và trật tự gen
– Mối quan hệ giữa gen và tính trạng di truyền
IV. Tóm tắt và đánh giá
A. Tóm tắt nội dung chính của các chương đã học
B. Ôn tập các khái niệm, định luật, phương pháp quan sát đã học
C. Trả lời câu hỏi, tóm tắt những điểm quan trọng
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi học kì 1 môn Vật lý 9 năm 2023-2024 có đáp án
2. Đề thi học kì 1 môn Sinh 9 năm 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề thi Trung cấp Sinh học 9:
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn tùy chọn tốt nhất
Câu hỏi 1: Kiểu gen nào sau đây được coi là thuần chủng?
A. Á à
B. AA và Aa
C. AA và aa
D. AA, Aa và aa
Câu 2: kiểu hình là gì?
A. Đó là định hình phong cách của một người
B. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
C. Đó là hình dạng của cơ thể
D. Là tổ hợp của tất cả các gen trong tế bào của cơ thể
Câu 3: Tính năng lai là gì?
A. Phép lai trong đó lai giữa cặp bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng trái ngược.
B. Phép lai trong đó con lai của bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng trái ngược
C. Lai mà bố mẹ đem lai khác nhau về một cặp tính trạng
D. Lai giữa cặp bố mẹ thuần chủng với sự sai khác về một cặp tính trạng.
Câu 4: Khi đem lai hai mẹ con thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng trái ngược thì:
A. F1 phân li tính trạng với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
C. F1 đồng hợp tử về tính trạng của bố mẹ, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
D. Sự phân bố các tính trạng ở F2 theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
câu hỏi 5: Dựa vào phép lai một cặp tính trạng, Mendel đã phát hiện:
A. Quy luật phân li
B. Luật Đồng tính luyến ái và Luật Phân biệt
C. Quy luật phân li độc lập
D. Luật đồng tính luyến ái
Câu 6: Theo Mendel, nội dung của quy luật phân li là
A. Mỗi phần tử di truyền (gen) của cặp phân bố xung quanh mỗi giao tử với xác suất bằng nhau, do đó mỗi giao tử chỉ chứa một phần tử di truyền (alen) của mỗi bên bố hoặc mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1:2:1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át hoàn toàn tính trạng lặn.
câu 7: Trong thí nghiệm trao đổi chéo hai cặp của Mendel, khi F$_{1}$ được đưa đi phân tích, điểm số kiểu hình thu được sẽ là bao nhiêu?
A. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn
B. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
D. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn
Câu 8: Điều kiện cơ bản để con lai F1 biểu hiện một tính trạng ở một cặp tính trạng trái ngược nhau ở bố và mẹ là
A. Bố mẹ phải thuần chủng
B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải là 4
D. Nên có nhiều con lai F1
Câu 9: Phép lai tạo ra con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình là
A. AABb x AABb
B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aabb
Câu 10: Mỗi NST kép phân li ở tâm động thành 2 NST đơn phân li ở 2 cực của tế bào. NST bắt đầu phân huỷ. Quá trình này diễn ra ở kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Lần sau
B. Trung hạn
C. Thời hạn
D. Kỳ đầu tiên
Câu 11: Điều gì đúng về giảm phân tế bào?
A. Nhiễm sắc thể nhân đôi 2 lần và phân chia 1 lần
B. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần và phân chia hai lần
C. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần và phân chia một lần
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi 2 lần và phân chia 2 lần
Câu 12: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người là
A.2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST
Câu 13: Kết quả của quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể là
A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (gấp đôi)
D. 2n (gấp đôi).
câu 14: Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân để hình thành giao tử đực, sau đó ở kì giảm phân II II có bao nhiêu NST trong tổng số tế bào con ở trạng thái của giảm phân II?đơn?
A.60
B. 80
C. 120
mất 20
câu 15: Tính số tế bào con được tạo ra sau 2 lần nguyên phân.
A. 2
B 4
C. 8
mất 16
II. MỤC TIÊU: (5 điểm)
Câu 16: (1 điểm) Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Xác định kiểu gen của phép lai trên?
Câu 17: (2 điểm) So sánh quá trình tạo giao tử đực và cái ở động vật Tính số tế bào sau 1 lần nguyên phân của tế bào mầm?
Câu 18: (2 điểm)
Một. Một sợi đơn của phân tử DNA có sự sắp xếp như sau: – A – T – G – X – T – A – G – T – X-
Viết trình tự đoạn ADN còn lại.
b. Tính số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X) biết tổng số nuclêôtit của ADN là 2000nu và loại A chiếm 25%
2.2. Đáp án đề kiểm tra giữa 1 Sinh học 9:
I. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN: (5 điểm, mỗi câu đúng được 0,33 điểm, 3 câu đúng được 1 điểm)
CÂU | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 |
Hồi đáp | CŨ | BỎ | hoặc | CŨ | BỎ | hoặc | CŨ | hoặc | CŨ | hoặc | BỎ | một cách dễ dàng | một cách dễ dàng | hoặc | BỎ |
II. Tiểu luận 🙁5 điểm) Hướng dẫn về điểm
CÂU | NỘI DUNG | giọt | ||||
16 | P: AABB x aabb
F1: 100% AaBb F2: F1xF1: AaBb x AaBb 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
||||
17 | – giống nhau:
Tất cả đều là phân bào. + Đều trải qua các kỳ: kỳ I, kỳ giữa, kỳ II, kỳ cuối. Nhiễm sắc thể được nhân đôi một lần trong quá trình xen kẽ. – Khác biệt:
|
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||
18 | Một. – T – A – X – G – A – T – X – A – G-
b. A=T=500, G=X=500 |
Đầu tiên
Đầu tiên |
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2023-2024 có đáp án
3. Đề thi THCS học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023 – 2024 có đáp án:
Ma trận đề thi Trung cấp 1 Sinh 9
NỘI DUNG | MỨC ĐỘ TỰ TIN | |||
biết | NGHĨA | SỬ DỤNG THẤP | CÔNG DỤNG CAO | |
Chương I
Thí nghiệm của MenĐen |
– Nêu được các khái niệm: kiểu gen, kiểu hình, giống thuần chủng, các cặp tính trạng tương phản, di truyền, biến dị…
– Thể hiện nội dung: Thí nghiệm, kết quả và quy luật thí nghiệm của Mendel về lai 1 cặp tính trạng và lai 2 cặp tính trạng. |
– Xác định kết quả của phép lai phân tích.
– Phân tích kết quả thí nghiệm của Menden. |
||
10 câu
(4 điểm) |
7 câu (3 điểm) | 3 câu (1 điểm) | ||
Chương II
nhiễm sắc thể |
– Biết số lần phân bào và các kì của nguyên phân và giảm phân.
Liệt kê bộ NST lưỡng bội 2n của một số loài. |
Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật. | – Tính số lượng NST ở các kì của quá trình nguyên phân và giảm phân.
Tính số tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân. |
|
7 câu
(4 điểm) |
3 câu (1 điểm) | 1 câu (2 điểm) | 3 câu (1 điểm) | |
Chương III
DNA và gen |
Viết cấu trúc của một phân tử ADN.
Tính số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử ADN. |
|||
1 câu
(2 điểm) |
1 câu (2 điểm) | |||
Tổng cộng
Số câu: 18 Điểm: 10 Tỉ lệ % |
10 câu 4 điểm 40% |
4 câu 3 điểm 30% |
1 câu 2 điểm 20% |
3 câu 1 điểm mười% |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 9 năm 2023 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !