Nhằm giúp các bạn học sinh nắm chắc nhiều kiến thức và tiếp thu nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng tôi gửi tới bạn đọc tài liệu Đề thi THPT môn Toán 8 năm 2023-2024 có đáp án. Hãy xem các bài viết của chúng tôi.
1. Cách ôn thi môn Toán hiệu quả:
– Hiểu một cách thực chất và có hệ thống là kiến thức cơ bản;
– Học và nhận biết các dạng toán nâng cao;
– Ý tưởng tốt;
– Kỹ năng tính toán và trình bày tốt;
– Vận dụng linh hoạt các lý thuyết, bổ đề và bài toán con.
Vì vậy, các em hãy rèn luyện để tích lũy đủ các yếu tố trên. Hai yếu tố đầu tiên, tất nhiên học sinh phải nắm vững và làm tốt. Hai yếu tố tiếp theo là năng lực và đam mê của mỗi học viên. Tuy nhiên, các kỹ năng tính toán, thuyết trình và tư duy có thể được phát triển thông qua thực hành giải quyết vấn đề.
Yếu tố “vận dụng linh hoạt các định lý, phép cộng và bài toán con” chính là chìa khóa để giải các bài toán này. Để làm được điều này, trong quá trình ôn tập, học sinh phải phân tích đề để hiểu đúng và hiểu đúng bản chất của vấn đề. Đào sâu, đảo ngược vấn đề, tổng hợp vấn đề, chuyên biệt hóa vấn đề, sáng tạo vấn đề. Khi học sinh hiểu sâu vấn đề, nó như “ngấm” vào máu, thì sau này khi gặp những bài toán tương tự, học sinh sẽ phát hiện và giải quyết dễ dàng.
Khi gặp một bài toán khó, ngoài kỹ năng phân tích để tìm ra cách giải và vẽ ra những bức tranh đẹp, chúng ta thường cần tư duy ra những bài toán “tương tự” với bài toán mình đang gặp. Tìm điểm chung, điểm riêng của các vấn đề đang tồn tại và các vấn đề đã giải quyết. Kết hợp với phân tích tốc độ, vận dụng linh hoạt các định lý cộng, cộng để tìm lời giải. Học sinh cần luyện tập để mối liên hệ và thao tác này trở thành một phản xạ tự nhiên khi gặp bài toán khó.
Như vậy, để giải thành công các bài toán nâng cao không còn cách nào khác là phải luyện tập, làm hàng loạt bài tập, hiểu sâu vấn đề, phân tích đề, tóm tắt hoặc chuyên biệt hóa vấn đề, từ đó mới hiểu sâu bản chất của vấn đề. .
2. Đề thi học kì 1 môn Toán 8 năm 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề thi học kì 1 môn Toán 8 năm 2023-2024 có đáp án – đề 1:
I. PHẦN KIỂM TRA (2 ĐIỂM)
Em hãy viết hoa trước câu trả lời đúng vào tờ giấy thi
Câu 1. Khai triển biểu thức x3-8×3 ta được kết quả:
A. (x-2y)3 B. x3-2y3
C. (x-2y)(x2+2xy+4y2) D. x3-6x2y+12xy2-8y3
Câu 2. Kết quả của phép tính -x2(3-2x) là:
A. 3×2-2×3 B.2×3-3×2 C.-3×3+2×2 D.-4×2
Câu 3. Cho 4y2-12y+ là công thức hằng số. Giá trị bình phương là:
A. 6 B. 9 C. – 9 D. Một kết quả khác
Câu 4. Biểu thức 1012 – 1 bằng
A. 100 B. 1002 C. 102000 D. Một kết quả khác
Câu 5. Giá trị của biểu thức x2+2xy+y2 tại x = – 1 và y = – 3 bằng
A. 16 B. – 4 C. 8 D. Một kết quả khác
Câu 6. Biết 4x(x2-25)=0, các số x tìm được là:
A. 0; 4; 5 B. 0; 4 C. -5; 0; 5 D. Một kết quả khác
Câu 7.
A. -2x +4 =2(2-x) B. -2x+4 = -2(2-x)
C. -2x +4= -2(x+2) D. -2x+4= 2(x-2)
Câu 8. Nhân x(xy)
A.x2-y Bx-xy Cx-x2 D.x2-xy
II. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI (8 ĐIỂM)
Bài 1 (1,5 điểm): Nhân tử các đa thức sau
Một. 36a4-y2 b. 6×2 +x -2
Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x, biết:
Một. x(x-4)+1 = 3x-5 b. 2×3-3×2-2x+3= 0
Bài 3 (1,5 điểm).
Một. Đặt A= x3-9×2+27x -27 được biểu diễn. Tính giá trị của A khi x=1.
b. Tìm đa thức của nhân tử và phần còn lại của phép chia đa thức A(x) cho B(x). Biết:
A(x)= 2×3+x2-x+ a và B(x) = x-2
Bài 4 (3,0 điểm). Cho hình bình hành ABCD có AB > BC. Tia phân giác góc AB tại M, tia phân giác góc CD tại N.
Một. Chứng minh AM = CN.
b. Chứng minh rằng tứ giác DMBN là hình bình hành.
c. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của N và N lên BN và DM. Chứng minh rằng hai đoạn thẳng AC và MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng.
Bài 5(0.5pt). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
A = -2×2 -10y2 +4xy +4x+ 4y +2016
Trả lời:
I. PHẦN KIỂM TRA (2 ĐIỂM)
Câu 1: C (0,25đ)
Câu 2: B (0,25đ)
Câu 3: B (0,25đ)
Câu 4: C (0,25đ)
Câu 5: A (0,25đ)
Câu 6: C (0,25đ)
Câu 7: A (0,25đ)
Câu 8: D (0,25đ)
II. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI (8 ĐIỂM)
Bài 1
Một. 36a4-y2= (6a)2-y2= (6a-y)(6a+y) (0,75đ)
b.6×2 +x -2 = 6×2+4x -3x -2
= 2x( 3x+2) – (3x+2) = (2x-1)(3x+2) (0,75đ)
Bài 2
Một. x(x-4) +1 = 3x-5
x(x-1) – 6(x-1)=0 (0,25đ)
(x-1)(x-6)=0 (0,25đ)
Vậy, giá trị cần tìm. (0,25đ)
b. 2×3-3×2-2x+3= 0
x2 ( 2x-3)-(2x-3)=0 (0,25đ)
(2x-3) (x2-1) =0
(2x-3)(x-1)(x+1)=0 (0,25đ)
…..
Vậy, giá trị cần tìm. (0,25đ)
bài 3
Một. Xét biểu thức:
A= x3-9×2+27x -27
= x3 -3.x2.3 +3.x.32- 33
=(x-3)3 (0,25đ)
Với x = 1, biểu thức A được viết lại thành:
A=(1-3)3 = -8
Vậy A = – 8 khi x = 1 (0,25đ)
b) Ứng dụng đúng được phép chia A(x)= 2×3+x2-x+ a cho B(x) = x-2, tìm thương bằng: 2×2+5x +9 và số dư bằng a + 18 . (1,0đ)
bài 4
Vẽ đúng hình (0,25đ)
Một. Chứng minh AM = CN (1,25đ)
b. Chứng minh tứ giác DMBN là hình bình hành (1pt)
c. Suy luận chặt chẽ ta thấy hai đoạn thẳng AC và MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng (0,5đ).
Bài 5
A = -2×2 -10y2 +4xy +4x+ 4y +2016
= (0,25đ)
= -2(xy-1)2 -2(2y-1)2 +2020
Lợi nhuận của A bằng năm 2020 khi (0,25đ)
2.2. Đề thi học kì 1 môn Toán 8 năm 2023-2024 có đáp án – đề 2:
Bài 1: Làm phép tính:
a) -7×2(3x – 4y) b) (x – 3)(5x – 4)
c) (2x – 1)2 d) (x + 3)(x – 3)
Bài 2: Phân tích đa thức:
a) 2×3 – 3×2 b) x2 + 5xy + x + 5y c) x2 – 36 + 4xy + 4y2
Bài 3: Tìm và biết: x2 – 5x + 6 = 0
Bài 4: Có 10 túi đựng tiền vàng hình dạng giống nhau. Trong đó có một túi tiền giả. Tiền xu giả nhẹ hơn 1 gam so với tiền thật 10 gam. Với một chiếc cân đồng hồ và chỉ một lần cân, hãy tìm ra túi tiền giả?
Bài 5: Cho ΔABC vuông góc với C (AC < BC), gọi I là trung điểm của AB. Vẽ IE ⊥ BC tại E, vẽ IF ⊥ BC tại F.
Một. Chứng minh rằng tứ giác CEIF là hình chữ nhật.
b. Gọi H là điểm đối xứng của I với F. Chứng minh tứ giác CHFE là hình bình hành.
CI cắt BF tại G, O là trung điểm của FI. Chứng minh ba điểm A, O, G thẳng hàng.
Bài 6:
Tìm các số a,b,c ∈ Q biết a2 + b2 + c2 = ab + bc + ac và a + b + c = 2019.
Đáp án và hướng dẫn
Bài 1:
Một)
-7×2 (3x – 4v)
= -7×2,3x + 7×2,4y
= -21×3 + 28x2y
b)
(x – 3)(5x – 4)
= x.5x – x.4 – 3.5x + 3.4
= 5×2 – 4x – 15x + 12
= 5×2 – 19x + 12
c)
(2x – 1)2 = 4×2 – 4x + 1
d)
(x + 3) (x – 3) = x2 – 32 = x2 – 9
Bài 2:
a) 2×3 – 3×2 = x2(2x – 3)
b)
x2 + 5xy + x + 5y
= x(x + 5y) + (x + 5y)
= (x + 1)(x + 5v)
c)
x2 – 36 + 4xy + 4y2
= (x2 + 4xy + 4y2) – 36
= (x + 2y)2 – 62
= (x + 2y – 6)(x + 2y + 6)
Bài 3:
x2 – 5x + 6 = 0
x2 – 2x – 3x + 6 = 0
(x2 – 2x) – (3x – 6) = 0
(x – 3)(x – 2 = 0)
Trường hợp 1: x – 3 = 0 x = 3
Trường hợp 2: x – 2 = 0 x = 2
Vậy x{2, 3}
Bài 4:
Đếm 10 ví theo thứ tự 1, 2, 3, …, 10.
Lấy từ ví 1 – 1 đồng
Lấy trong ví 2 – 2 đồng
…
Lấy từ ví 10 – 10 đồng
⇒ Chúng ta có tất cả 55 xu.
Khi đó, 55 đồng xu này sẽ nặng một gam (a > 0)
Giả sử 55 xu này đều là tiền thật thì cân nặng là: 10,55 = 550 (gam)
Tiền giả nhẹ hơn tiền thật một gam nên <550
Sau khi cân, tính ra 550 – a
Nếu 550 – a = 9, thì danh mục đầu tư 1 là danh mục đầu tư giả.
Nếu 550 – a = 9,2 thì danh mục 2 là danh mục giả.
…
Bài 5:
Một.
Vì ABC vuông tại C nên C = 90o
Ta lại có: IE ⊥ BC tại E và IF ⊥ AC tại F.
E = 90o, F = 90o
Xét tứ giác IFCE ta có: ∠C = ∠E = F = 90o
⇒ Tứ giác IFCE là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).
b.
Vì tứ giác IFCE là hình chữ nhật nên IF = CE và IF // CE.
Vì H là điểm đối xứng của I với F nên IF = HF và H, F, I thẳng hàng.
⇒ CE = HF và CE // HF
⇒ Tứ giác CHFE là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
c.
*) Chứng minh A, G, E thẳng hàng
Giả sử BF CI = {G}
Xét tam giác ABC ta có:
IA = IB
NẾU // BC
⇒ F là trung điểm của AC.
Tương tự E là trung điểm BC
⇒ BF là đường trung bình của ΔABC; AE là trung tuyến của ABC
Trong đó CI là trung bình của ABC và BF CI = {G}
⇒ G là trọng tâm ABC
⇒ A, G, E thẳng hàng (1)
*) Chứng minh A, O, E thẳng hàng
Chúng ta có:
Vì O là trung điểm của IF nên O là trung điểm của AE.
⇒ A, O, E thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) suy ra A, O, G thẳng hàng.
Bài 6:
Theo giả thiết, ta có:
a2 + b2 + c2 = ab + bc + ac
2(a2 + b2 + c2) = 2(ab + bc + ac)
2a2 + 2b2 + 2c2 = 2ab + 2bc + 2ac
2a2 + 2b2 + 2c2 – 2ab – 2bc – 2ac = 0
a2 -2ab + b2 + a2 – 2ac + c2 + b2 – 2bc + c2 = 0
(a – b)2 + (a – c)2 + (b – c)2 = 0
3. Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8:
chủ đề |
mức độ |
||||
truyền thuyết | NGHĨA | Vận dụng | sử dụng cao | ||
I. Đại số | |||||
1. Nhân đa thức | 1 câu (0,75 điểm) | 1 câu (0,75 điểm): Tìm x, gấp… |
1 câu (0,5 điểm) | ||
2. Những hằng số chẵn lẻ đáng nhớ | 1 câu hỏi (0,5 điểm) | 1 câu (1 điểm) | 1 câu (0,5 điểm) | ||
3. Nhân tử các đa thức | 1 câu (0,75 điểm) | 1 câu (0,75 điểm) | |||
4. Chia đa thức. | 2 câu (1,5 điểm) | ||||
II. hình học | |||||
hình chữ nhật | 1 câu (1 điểm) | 1 câu (1 điểm) | 1 câu (1 điểm) | ||
Tổng điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,5 điểm | 0,5 điểm |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi giữa học kì 1 Toán 8 năm 2023 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !