Dưới đây là bài viết liên quan đến: Đề thi học kì 2 môn Toán 7 lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án và đề cương ôn tập nhằm giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho kì kiểm tra trực tiếp, mời các em theo dõi.
1. Đề cương kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023-2024:
I. Đại số:
– Chuỗi tỷ lệ và tỷ lệ bằng nhau: Tỷ lệ thức là mối quan hệ giữa các số trong đó hai số được so sánh. Một tỷ lệ là kết quả của phép chia giữa hai số. Nếu tỉ số giữa hai bộ số bằng nhau, tức là hai tỉ số của chúng cũng bằng nhau, ta có hệ thức “tỷ lệ bằng nhau và chuỗi tỷ lệ”.
– Giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận: Dạng toán này liên quan đến việc giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ giữa các đại lượng. Ví dụ, có thể yêu cầu tính tỉ số giữa các đại lượng khác nhau, tìm giá trị của một đại lượng dựa vào tỉ số của các đại lượng khác hoặc giải các bài toán liên quan đến phần trăm, tỉ khối hỗn hợp, v.v., tỉ số tăng/giảm và các loại khác của các vấn đề.
II. hình học:
– Mối liên hệ giữa đường thẳng vuông góc và đường thẳng nghiêng: Đường thẳng vuông góc là đường thẳng mà góc tạo bởi nó với một đường thẳng khác bằng 90 độ. Đường chéo là đường nối hai điểm không nằm trên cùng một đường thẳng trong một hình học cho trước. Mối quan hệ giữa đường vuông góc và hệ số góc là khi một hệ số góc cắt một đường vuông góc thì nó tạo thành hai góc vuông bằng nhau.
– Đường đồng quy của tam giác: Đường đồng quy của tam giác là đường thẳng đi qua các đỉnh của tam giác mà khi nối các đỉnh của tam giác với các giao điểm này thì các đường thẳng này đồng quy, tức là chúng cắt nhau tại một điểm hoặc đường tiếp tuyến. một điểm trên cung của đường đồng quy. Các đường đồng quy của tam giác bao gồm đường cao, đường phân giác, trung tuyến và trực tâm.
– Giải các bài toán có nội dung hình học và vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học:
+ Ví dụ về bài toán hình học có ứng dụng trong thực tế là bài toán tính diện tích mảnh đất hay bề mặt bất kỳ, dựa vào các thông tin hình học như chiều dài, chiều rộng mảnh đất hoặc các yếu tố khác. Kích thước của các đối tượng trong không gian hiện tại.
Ví dụ, giả sử bạn cần tính diện tích của một khu đất hình chữ nhật để tìm lượng vật liệu cần thiết để xây dựng trên đó. Bạn có thể sử dụng kiến thức về hình học để tính diện tích của mảnh đất, trong đó chiều dài và chiều rộng của mảnh đất sẽ là các đại lượng được sử dụng trong bài toán. Các em có thể áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật Diện tích = Dài x Rộng để giải bài toán này.
+ Một ví dụ cụ thể về ứng dụng thực tiễn giải các bài toán liên quan đến hình học có thể kể đến lĩnh vực kiến trúc. Giả sử bạn đang thiết kế một tòa nhà và bạn cần tính toán lượng vật liệu cần thiết để xây dựng mô hình của tòa nhà đó. Bạn có thể sử dụng kiến thức về hình học để tính toán các thông số như diện tích sàn, diện tích tường, chiều cao tòa nhà, v.v.
Ngoài ra còn rất nhiều bài toán hình học khác có thể áp dụng vào bài toán thực tế như tính diện tích mảnh vườn, tính thể tích cái hộp, tính chiều dài ống nước, tính tỉ lệ các thành phần trong hỗn hợp . , v.v… Việc ứng dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học có thể giúp giải các bài toán thực tế trong nhiều lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, địa lý, công nghệ, khoa học môi trường, v.v.
2. Đề thi toán 7 THCS năm 2023-2024 có đáp án:
2.1. Bài thi:
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu sau:
Câu hỏi 1. Chúng tôi thay tỷ lệ 1,25 : 3,45 bằng tỷ lệ của các số nguyên, chúng tôi nhận được
A. 12,5 : 34,5;
B.29:65;
C.25:69;
D. 1:3.
Câu 2. Chúng ta biết rằng y tỷ lệ thuận với x từ hệ số tỷ lệ k = 2. Khi x = –3, giá trị của ey là bao nhiêu?
A. -6;
B. 0;
C. -9;
D. -1.
Câu 3. Gọi x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng
A. -32;
B.32;
C. -2;
D.2.
Câu 4. Cho hình sau:
Khối lượng x là
A.18°;
B. 72°;
C.36°;
D. Không xác định.
Câu 5. Hai tam giác bằng nhau là
A. Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau;
B. Hai tam giác có ba cặp góc tương ứng;
C. Hai tam giác có ba cặp cạnh và ba cặp góc tương ứng;
D. Hai tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Câu 6. Nếu một tam giác cân có góc ở đáy bằng 40° thì số đo của góc ở đỉnh là .
A.50°;
B. 40°;
C.140°;
D. 100°.
Câu 7. Cho tam giác MNP có: MN < MP, MD ⊥ NP. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ĐN = DP;
B. MN = MP;
C. MĐ > MN;
D. MD < MP.
Câu 8. Điền vào chỗ trống dưới đây: “Tia vuông góc với một đoạn thẳng ở … gọi là tia phân giác của đoạn thẳng đó”.
A. Đang thi hành công vụ;
B. Giao lộ;
C. Tập trung;
D. Trung điểm.
II. PHẦN THẢO LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Tìm số hữu tỉ x theo tỉ lệ sau:
c)
Bài 2. (2,0 điểm)
Một. Tìm hai số a, b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46
b. Tìm ba số a, b, c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b – c = 3
Bài 3. (1,5 điểm) Trong đợt quyên góp sách ủng hộ đồng bào Tây Nguyên, số sách mà ba lớp 7A, 7B, 7C quyên góp được tỉ lệ thuận với ba số 5; 6; 8. Tính số sách mà ba lớp quyên góp, biết rằng số sách lớp 7C quyên góp nhiều hơn số sách lớp 7A quyên góp là 24 cuốn.
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC (AB < AC) M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho AM = EM.
Một. Chứng minh: AMB = MCE
b. Từ A kẻ AH vuông góc với BC. Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HA = HD. Chứng nhận: CE = BD
c. Tam giác AMD là gì? Tại sao?
2.2. Trả lời:
I. TRẮC NGHIỆM
1C | 2 A | 3. Một | 4. XÓA | 5. CŨ | 6. DỄ DÀNG | 7. DỄ DÀNG | 8. DỄ DÀNG |
II. PHẦN THẢO LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
Vì thế
Vì thế
c.
3(x + 11) = 2(14 – x)
3x + 33 = 28 – 2x
3x + 2x = 28 – 33
5x = –5
x = –1
Vậy x = -1.
Bài 2. (1,5 điểm)
a) Ta có: 2a = 5b
Lại có:
=> 3a = 2. 15 = 30 => a = 10
4b = 2. 8 = 16 => b = 4.
b) a : b : c = 2 : 4 : 5
=> a = 2. 3 = 6
b = 4. 3 = 12
c = 5. 3 = 15
Bài 3. (1,5 điểm)
Gọi số sách mà 3 lớp 7A, 7B, 7C quyên góp được là x, y, z (cuốn sách) ()
Vì số sách của ba lớp 7A, 7B, 7C quyên góp được tỉ lệ với ba số 5, 6, 8 nên
Vì số sách lớp 7C quyên góp nhiều hơn số sách lớp 7A quyên góp là 24 cuốn nên z – x = 24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số sách 3 lớp 7A,7B,7C quyên góp được lần lượt là 40 quyển; 48 quyển và 64 quyển.
Bài 4. (3,0 điểm)
Một. Xét tam giác ABM và tam giác MEC có:
BM = MC (M là trung điểm của BC)
(đối diện)
AM = Tôi (gt)
=> AMB = ΔMCE (c – g – c)
b. Xét tam giác ABH vuông tại H và tam giác BHD vuông tại H:
BH là cạnh chung
AH = DH (gt)
=> ABH = BDH
=> AB = BD (1)
Ta có: ΔAMB = MCE (đt) => AB = CE (2)
Từ (1) và (2) suy ra CE = BD
c. Từ câu b dễ dàng suy ra MA = MD
Vậy tam giác AMD là tam giác cân tại M.
3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án:
Đề thi học kì 2 Toán 7 THCS
TT | chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | đánh giá bằng cấp | Tổng điểm | |||||||
truyền thuyết | NGHĨA | Vận dụng | sử dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Đầu tiên | Tỷ lệ phần trăm và số tiền tỷ lệ (12 tiết) | 1. Tỉ số và dãy tỉ số bằng nhau | 6
(1,5đ) |
Đầu tiên
(1d) |
25 | ||||||
2. Giải bài toán về tỉ lệ thuận | 2
(2d) |
20 | |||||||||
2 | Mối quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
(13 tiết) |
Đầu tiên. Mối liên hệ giữa đường vuông góc và đường nghiêng. Các đường đồng quy của tam giác. | 6
(1,5đ) |
Đầu tiên
(2d) |
35 |
||||||
2. Giải các bài toán có nội dung hình học và vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học. | Đầu tiên
(2d) |
20 |
|||||||||
Tổng cộng | thứ mười hai
(lần thứ 3) |
3
(4đ) |
Đầu tiên
(2đ) |
Đầu tiên
(Đầu tiênđ) |
|||||||
Tỉ lệ % | 30% | 40% | 20% | mười% | 100 | ||||||
tỷ lệ chung | 70% | 30% | 100 |