Đây là bài viết về: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2023-2024 có cấu trúc đáp án từ mức độ nhận biết đến mức độ vận dụng cao kiểm tra khả năng nghe, nói, đọc, viết của học sinh.
1. Đề cương kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2023-2024:
Đây là đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 9 với 4 kỹ năng chính sau:
I. Ngữ âm và cách phát âm
– Âm đơn và âm ghép trong tiếng Anh.
– Quy tắc phát âm các âm đơn âm và âm ghép.
– Đọc các từ và câu tiếng Anh đơn giản một cách chính xác.
II. Ngữ pháp và cấu trúc ngữ pháp
– Các thì trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng.
– Các từ cơ bản (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, liên từ) và cách sử dụng chúng.
– Câu đơn, câu phức và cách dựng câu.
III. Từ vựng và thành ngữ
Từ vựng cơ bản trong các lĩnh vực như gia đình, con người, thời tiết, địa điểm, món ăn, thức ăn.
– Các thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh.
IV. Kỹ năng đọc và hiểu
Đọc và hiểu các đoạn văn ngắn về các chủ đề cơ bản.
– Tìm thông tin và nêu ý chính của đoạn văn.
– Điền vào chỗ trống hoặc hoàn thành câu dựa trên thông tin trong đoạn văn.
V. Kỹ năng viết
– Viết các câu đơn giản và đơn giản về các chủ đề cơ bản.
Viết một đoạn văn ngắn về bản thân hoặc một chủ đề cụ thể.
– Sử dụng các từ và cấu trúc ngữ pháp đã học để viết đoạn văn đơn giản.
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Toán năm học 2023 – 2024 có đáp án
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh năm học 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Bài thi:
A. TRẦN
I. Nghe và khoanh tròn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D. (1,0 điểm)
1. Vào buổi sáng……, xe buýt đón Ba và gia đình từ nhà của họ.
A.5.30
B. 5,31
C. 6 giờ 30 phút
D. 6,31
2. Sau đó, anh ấy rời xa lộ và rẽ trái tại một…………….
A. đường đi về phía tây
C. đường
B. con đường về phía tây
D. đường đi về phía tây
3. Con đường kết thúc trước một …………. gần một cái ao.
A. cửa hàng bách hóa
B. cửa hàng bách hóa
C. cửa hàng nhỏ
D. cửa hàng nhỏ
4. Anh ấy không ở lại lâu trên con đường đó mà rẽ trái vào con đường đi qua một…………….
Một cái cây
B. tre
C. rừng
D. rừng trúc
II. Nghe lại và điền từ còn thiếu cho mỗi câu. (1,0 điểm)
5. Sau khi đón mọi người, anh ấy tiếp tục đi về phía bắc ………….Quốc lộ số 1.
6. Xe buýt dừng ở trạm xăng để ………………………………………………………………………………………………………
BÁNH MỲgỗ
III. Đọc đoạn văn, chọn và khoanh tròn từ đúng nhất để hoàn thành mỗi câu (1,0 điểm)
Tôi nghĩ học sinh cấp 3 mặc đồng phục khi đến trường là cần thiết.
thứ nhất, việc mặc đồng phục khuyến khích học sinh tự hào (7)……………là học sinh của trường mình vì các em được mặc đồng phục có (8)………….. mang tên trường mình.
Thứ hai, mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng về nhiều mặt, dù họ giàu (9)………………nghèo.
Cuối cùng, mặc đồng phục (10)…………….. thiết thực. Bạn không cần phải suy nghĩ về những gì để mặc mỗi ngày.
Vì vậy, học sinh trung học phải mặc đồng phục.
7. A. e | Thùng rác | con mèo | Giảng viên đại học |
8. A. nhãn | B. nhãn | C. nhãn | D. nhãn |
9. A. và | sinh vì | C. nhưng | D. hoặc |
10. A. được | B. được | C. là | dám |
IV. Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bên dưới. (2,0 điểm)
Truyền hình là một trong những phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người trong hàng triệu gia đình. Thông qua truyền hình, người xem ở nhà có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và mọi thứ ở những vùng đất xa xôi. Truyền hình cung cấp nhiều giải trí hơn bất kỳ loại hình nào khác. Các chương trình bao gồm kịch, hài kịch, sự kiện thể thao và phim ảnh. Tôi thích các cuộc thi nhất. Ở một số cuộc thi, khán giả truyền hình có thể tham gia và trả lời câu hỏi qua điện thoại hoặc thư.
* Câu hỏi
11. Người xem ở nhà có thể xem và học được gì qua truyền hình?
…
12. Có nhiều loại hình giải trí trên TV không?
…
13. Nhà văn thích điều gì nhất?
…
14. Làm thế nào để khán giả truyền hình có thể trả lời câu hỏi trong một số cuộc thi?
…
C. NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG
V. Chọn và khoanh tròn vào đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D. (1,0 điểm)
15. Hoa thích xem các chương trình ca nhạc, …………?
A. cô ấy làm
B. phải không cô ấy
C. hoặc cô ấy
D. không phải cô ấy
16. Áo dài là……………trang phục của phụ nữ Việt Nam.
Một truyền thống
B. bình thường
C. quốc tế
D. xã hội
17. Tôi thích chơi cầu lông …………Tôi phải hoàn thành một bài tập
A. và
B. hoặc
C. nhưng
mất vì
18. Mọi người có thể nhận được …………… từ Internet.
A. thông báo
B. thông tin
C. thông tin
D. thông tin
BỞI VÌ. Hoàn thành một giới từ cho mỗi câu. (1,0 điểm)
19. Tạm biệt! Gặp bạn vào thứ ba.
20. Chúng tôi đi bộ……………nửa giờ để đến thác nước.
21. Tôi quan tâm………………………. chơi trò chơi máy tính.
22. Họ trở về khách sạn…………………….11 giờ chiều.
VII. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. (1,0 điểm)
23. Minh thích (xem)……………….. phim hành động trên TV.
24. Cô ấy ước cô ấy (có thể)……………………. bạn có một chiếc xe đạp mới.
25. Chúng tôi (đi)…………… mua sắm vào cuối tuần trước.
26. Tôi (chưa hoàn thành)………… bài tập về nhà.
D. VIẾT.
VIII. Khoanh tròn vào câu đúng A, B, C hoặc D. (1,0 điểm)
27. “Tại sao bạn đến đây muộn?”, cô ấy hỏi tôi.
A. Cô ấy hỏi tôi tại sao tôi đến đó muộn.
B. Cô ấy hỏi tôi tại sao tôi đến đó muộn.
C. Cô ấy hỏi tôi tại sao tôi đến đây muộn.
D. Cô ấy hỏi tôi tại sao bạn đến đó muộn.
28. Em trai tôi còn quá nhỏ để đi học.
A. Anh trai tôi còn nhỏ, nhưng anh ấy có thể đi học.
B. Em trai tôi chưa đủ tuổi đi học.
C. Anh trai tôi đã quá già nên anh ấy phải cưỡi ngựa đến trường.
D. Em trai tôi còn nhỏ đủ để đi học.
29. Tôi không có máy tính nhưng tôi muốn có một cái.
A. Tôi đã từng có một chiếc máy tính.
B. Tôi có một máy tính nhưng tôi không sử dụng nó.
C. Tôi ước tôi có một chiếc máy tính.
D. Tôi không thích sử dụng máy tính của mình
30. Tôi đã làm việc rất nhiều. Tôi đã thi đậu.
A. Tôi đã làm việc chăm chỉ hoặc đã vượt qua kỳ thi.
B. Tôi đã làm việc chăm chỉ vì tôi đã vượt qua kỳ thi.
C. Tôi đã làm việc chăm chỉ, nhưng tôi đã vượt qua kỳ thi.
D. Tôi đã làm việc chăm chỉ nên tôi đã vượt qua kỳ thi.
IX. Chuyển các câu sau sang thể bị động. (1,0 điểm)
31. Họ có thể giải quyết vấn đề.
→ Vấn đề……
32. Họ đã xây dựng siêu thị này vào năm ngoái.
→ Siêu thị này……
33. Họ sẽ xây dựng một trường học mới trong khu vực.
→ Một ngôi trường mới……
34. Bà. Mai dạy chúng tôi tiếng Anh.
→ Chúng tôi……
2.2. Trả lời:
Đối thoại cho phần nghe:
6h30 sáng, xe đón Bana và gia đình từ nhà của họ. Sau khi đón mọi người, chiếc xe buýt tiếp tục đi về phía bắc trên Quốc lộ 1. Nó băng qua cầu Rồng và dừng lại ở một cây xăng để đổ thêm nhiên liệu. Sau đó, nó rời xa lộ và rẽ trái vào một con đường nhỏ đi về phía tây. Con đường này xuyên qua giữa những cánh đồng cát xanh nên người đi xe có thể nhìn thấy nhiều trâu bò. Con đường kết thúc trước một cửa hàng lớn bên cạnh một cái ao. Thay vì rẽ trái về phía một sân bay nhỏ, chiếc xe buýt lại đi theo hướng ngược lại. Anh ta không ở trên con đường đó lâu, mà rẽ trái vào một con đường chạy xuyên qua một khu rừng trúc nhỏ. Cuối cùng, chiếc xe buýt thả mọi người xuống bãi đậu xe cách một cây đa cổ thụ mười mét. Anh đậu xe ở đó và đợi người ta đến vào buổi tối.
CÂU | Hồi đáp | thang điểm | Tổng điểm | |
hoặc | Các | 1C
2. XÓA 3. Một 4. DỄ DÀNG |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
Đầu tiên |
biệt phái | 5. trong
6. lấy |
0,5
0,5 |
Đầu tiên | |
BỎ | III | 7. Một
8. BỎ QUA 9. DỄ DÀNG 10. CŨ |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
Đầu tiên |
IV | 11. Họ/Người xem tại nhà có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và sự vật ở những nơi xa xôi.
12. Có, có 13. Anh ấy/Cô ấy/Nhà văn thích các cuộc thi nhất. 14. Họ/Người xem truyền hình có thể tham gia và trả lời các câu hỏi qua điện thoại hoặc thư |
0,5
0,5 0,5 0,5 |
2 | |
ruy băng | 15. BỎ
16. Một 17. CŨ 18. DỄ DÀNG |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
Đầu tiên | |
CŨ | BỞI VÌ | 19. trên
20. cho 21. trong 22. trong |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
Đầu tiên |
VII | 23. thấy
24. có thể 25. đã đi 26. họ chưa hoàn thành/ chưa hoàn thành |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
Đầu tiên | |
một cách dễ dàng | VIII | 27. Một
28. BỎ 29. CŨ 30. DỄ DÀNG |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
Đầu tiên |
IX | 31. Vấn đề có thể được giải quyết.
32. Siêu thị này nó được xây dựng vào năm ngoái. 33. Một ngôi trường mới sẽ được xây dựng trong khu vực này 34. Chúng tôi Tiếng Anh được dạy bởi cô Mai. |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
Đầu tiên | |
Tổng số câu: 9 câu = 10 điểm |
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi học kì 1 môn GDCD 9 năm học 2023 – 2024 có đáp án
3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2023 – 2024:
Nội dung kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Khả năng phát triển của học sinh |
Tổng cộng | |||||||
truyền thuyết | NGHĨA | Vận dụng | sử dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TN
CC |
TL | TN
CC |
TL | |||
A. Thính giác | 4 điểm = 1 đồng
4 điểm = 10% |
2 điểm = 1 đồng
2 điểm = 10% |
Sử dụng ngôn ngữ
Giải quyết vấn đề |
Số câu: 2
Kết quả: 2 Tỷ lệ: 20% |
||||||
B. Đọc | 4 điểm = 1 đồng
4 điểm = 10% |
4 điểm = 2 điểm
4 điểm = 2% |
Sử dụng ngôn ngữ
Giải quyết vấn đề |
Số câu: 2
Kết quả: 3 Tỷ lệ: 30% |
||||||
C. Ngữ pháp &
từ điển |
4 điểm = 1 đồng
4 điểm = 10% |
4 điểm = 1 đồng
4 điểm = 10% |
4 điểm = 1 đồng
4 điểm = 10% |
Sử dụng ngôn ngữ
Giải quyết vấn đề |
Số câu: 3
Kết quả: 3 Tỷ lệ: 30% |
|||||
D. Viết | 4 điểm = 1 đồng
4 điểm = 10% |
4 điểm = 1 đồng
4 điểm = 10% |
Sử dụng ngôn ngữ
Giải quyết vấn đề |
Số câu: 2
Kết quả: 2 Tỷ lệ %: 20% |
||||||
Tổng cộng | Số câu: 4
Điểm: 4.0 Tỷ lệ: 40% |
Số câu: 2
Điểm: 3.0 Tỷ lệ: 30% |
Số câu: 2
Điểm: 2.0 Tỷ lệ: 20% |
Số câu: 1
Điểm: 1.0 Tỷ lệ 10% |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi học kì 1 tiếng Anh 9 năm học 2023 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !