Đây là tài liệu quan trọng dành cho các em học sinh lớp 12 ôn thi học kì 2 môn Toán. Bộ đề thi này bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ dễ đến khó giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết trong môn học này.
1. Những lưu ý để học tốt môn Toán:
– Ghi chép những thông tin hữu ích: 80% những gì giáo viên yêu cầu ghi chép nằm trong sách giáo khoa. Những điều giáo viên dạy để giúp học sinh hiểu bài hoặc giải các bài toán khó.
– Đừng bỏ qua phần lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, định lý cơ bản để giải các dạng toán khó.
– Liên tục luyện tập: Làm quen nhiều bài tập để nắm vững các bước và phương pháp giải.
– Câu hỏi luyện tập: Ôn tập những phần hay mắc lỗi hoặc khó tìm hướng giải.
– Học từ dễ đến khó: Làm quen các bài tập cơ bản để tiếp cận các bài tập khó hơn.
– Tìm hướng đi mới: Thử nhiều cách, nhiều phương pháp để tìm ra giải pháp phù hợp.
2. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 12 có đáp án mới nhất năm 2023:
2.1. Chủ đề 1:
* Trả lời:
1A 2A 3B 4C 5B 6D 7D 8B 9A 10B 11C 12B 13C 14D 15D 16D 17A 18D 19B 20B 21D 22A 23D 24A 25C 29B 33C 2 D 34A 35A 36A 37D 38B 39A 40C 41D 42C 43C 44D 45D 46C 47B 48B 49
2.2. Chủ đề 2:
* Trả lời:
1A 2B 3C 4C 5B 6B 7D 8C 9D 10A 11A 12D 13C 14D 15A 16C 17A 18C 19D 20B 21A 22C 23B 24B 25D 29D 3D 8C 2 B 34C 35C 36B 37D 3 8B 39D 40B 41B 42C 43B 44B 45C 46A 50 47D 48D 49
3. Nội dung ôn tập kiểm tra học kì II lớp 12:
3.1. Phân tích:
chức năng ban đầu
Trong giải tích, nguyên hàm là một khái niệm quan trọng, được dùng để tích phân một hàm. Kiến thức về nguyên thủy rất hữu ích trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như vật lý, toán học và kỹ thuật. Tính nguyên hàm của một hàm là quá trình ngược lại của tích phân hàm đó. Người ta có thể sử dụng nhiều phương pháp để tính nguyên hàm của một hàm số như phương pháp tỉ số đa thức, phương pháp đổi biến, phương pháp tích phân đạo hàm và phương pháp đổi biến, số phức.
tích phân – Các phương pháp tính tích phân
Tích phân là một khái niệm quan trọng trong toán học, được sử dụng để tính diện tích bề mặt, thể tích và nhiều ứng dụng khác. Có nhiều phương pháp tính tích phân, bao gồm phương pháp Riemann, phương pháp hình thang và phương pháp Simpson. Một trong những phương pháp đơn giản nhất để tích phân là phương pháp sử dụng các công thức tích phân cơ bản, bao gồm công thức tích phân hàm cấp 1, công thức tích phân hàm cấp 2 và công thức tích phân hàm cấp. 3.
Các ứng dụng của tích phân
Tích phân có nhiều ứng dụng thực tế, chẳng hạn như trong vật lý, kinh tế và khoa học máy tính. Với tích phân, chúng ta có thể tính diện tích, thể tích, vận tốc và nhiều ứng dụng khác. Trong vật lý, tích phân được dùng để tính khối lượng và trọng tâm của vật. Trong kinh tế học, tích phân được sử dụng để tính giá trị của các khoản đầu tư.
Số phức
Số phức là một loại số đặc biệt, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như điện tử, vật lý và toán học. Số phức có dạng a + bi, trong đó a, b là số thực và i là đơn vị ảo. Số phức được dùng để mô tả sóng điện từ, đường đi của hệ thống điện tử, và các phép biến đổi phức tạp trong toán học.
3.2. hình học:
Hệ tọa độ trong không gian
Hệ tọa độ trong không gian là một khái niệm quan trọng trong hình học, dùng để xác định vị trí của các điểm trong không gian ba chiều. Hệ tọa độ trong không gian gồm ba trục x, y, z tương ứng với các chiều dọc, ngang và chiều cao. Hệ tọa độ trong không gian được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau
phương trình của mặt phẳng
Phương trình mặt phẳng là một khái niệm quan trọng trong hình học, dùng để mô tả một mặt phẳng trong không gian ba chiều. Phương trình của mặt phẳng có dạng Ax + By + Cz + D = 0, trong đó A, B, C là các hằng số và (x, y, z) là các điểm thuộc mặt phẳng đó.
Các phương trình tuyến tính
Phương trình của một đoạn thẳng là một khái niệm quan trọng trong hình học, dùng để mô tả một đường thẳng trong không gian ba chiều. Phương trình đường thẳng có dạng x = x0 + at, y = y0 + bt, z = z0 + ct, trong đó (x0, y0, z0) là điểm thuộc đường thẳng và (a, b, c) là vectơ chỉ phương của đoạn thẳng đó.
4. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 12:
4.1. Ma trận câu hỏi tổng hợp học kì 2 lớp 12 môn Toán:
PHÂN TÍCH |
Đầu tiên |
Hàm số mũ, hàm số mũ, hàm số logarit. |
7 |
2 |
2 |
2 |
Đầu tiên |
1.4 |
2 |
chức năng ban đầu |
6 |
3 |
Đầu tiên |
2 |
1.2 |
||
3 |
tích phân |
7 |
2 |
2 |
2 |
Đầu tiên |
1.4 |
|
4 |
Các ứng dụng của tích phân |
7 |
2 |
2 |
2 |
Đầu tiên |
1.4 |
|
5 |
Số phức |
số 8 |
3 |
2 |
2 |
Đầu tiên |
1.6 |
|
HÌNH HỌC |
6 |
Khuôn mặt tròn |
5 |
2 |
Đầu tiên |
2 |
1.0 |
|
7 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
mười |
4 |
2 |
2 |
2 |
2.0 |
|
TỔNG CỘNG |
50 |
18 |
thứ mười hai |
14 |
6 |
10,0 |
4.2. Đề thi chi tiết môn Toán lớp 12 học kì 2:
STT |
TÊN CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
sơn |
Đầu tiên |
Hàm số mũ, hàm số mũ, hàm số logarit. |
NB |
Dạng hàm, tính chất của hàm |
2 |
Hàm số mũ, hàm số mũ, hàm số logarit. |
NB |
tính chất logarit |
3 |
Hàm số mũ, hàm số mũ, hàm số logarit. |
quần què |
Đạo hàm , giải bpt, TXĐ |
4 |
Hàm số mũ, hàm số mũ, hàm số logarit. |
quần què |
Rút gọn biểu thức, TXĐ |
5 |
Hàm số mũ, hàm số mũ, hàm số logarit. |
VDCT |
Dựa vào các đồ thị hãy so sánh các căn cứ. |
6 |
Hàm số mũ, hàm số mũ, hàm số logarit. |
VDCT |
Khai triển biểu thức logarit. |
7 |
Hàm số mũ, hàm số mũ, hàm số logarit. |
VDCC |
bài toán thực, GTLN-GTNN của hàm cứng |
số 8 |
chức năng ban đầu |
NB |
Công thức nguyên thủy cơ bản |
9 |
chức năng ban đầu |
NB |
Thuộc tính của nguyên thủy |
mười |
chức năng ban đầu |
NB |
nguyên thủy mở rộng |
11 |
chức năng ban đầu |
quần què |
Nguyên thủy có thể thay đổi đơn giản |
thứ mười hai |
chức năng ban đầu |
VDCT |
Nguyên hàm biến đổi tương đối phức tạp |
13 |
chức năng ban đầu |
VDCT |
Nguyên thủy một phần tương đối phức tạp |
14 |
tích phân |
NB |
Tính chất của tích phân |
15 |
tích phân |
NB |
Tính chất của tích phân |
16 |
tích phân |
quần què |
Kiểm soát quá trình chuyển hóa |
17 |
tích phân |
quần què |
Kiểm soát quy trình từng mảnh |
18 |
tích phân |
VDCT |
Tích phân một biến đơn giản, biến đổi. |
19 |
tích phân |
VDCT |
Tích phân với phân số đơn giản |
20 |
tích phân |
VDCC |
Tích phân khó, bài toán thực tế |
21 |
Các ứng dụng của tích phân |
NB |
Công thức diện tích |
22 |
Các ứng dụng của tích phân |
NB |
Công thức tính khối lượng |
23 |
Các ứng dụng của tích phân |
quần què |
Dựa vào đồ thị hãy tính diện tích hình phẳng |
24 |
Các ứng dụng của tích phân |
quần què |
Dựa vào đồ thị tính thể tích vật tròn xoay |
25 |
Các ứng dụng của tích phân |
VDCT |
Tính diện tích mặt phẳng đơn giản |
26 |
Các ứng dụng của tích phân |
VDCT |
Tính thể tích VTTT đơn giản |
27 |
Các ứng dụng của tích phân |
VDCC |
Diện tích, thể tích cứng, bài toán thực tế |
28 |
Số phức |
NB |
Tìm phần thực phần ảo của một số phức bằng cách biểu diễn hoặc thỏa mãn điều kiện. |
29 |
Số phức |
NB |
Tìm điểm biểu diễn số phức |
30 |
Số phức |
NB |
Tính mô đun của số phức |
ba mươi đầu tiên |
Số phức |
quần què |
Tìm để 2 số phức bằng nhau. |
32 |
Số phức |
quần què |
Một bộ sưu tập các điểm hiệu suất đơn giản |
33 |
Số phức |
VDCT |
Tìm số phức thỏa mãn điều kiện |
34 |
Số phức |
VDCT |
Một tập hợp các biểu diễn phức tạp |
35 |
Số phức |
VDCC |
Vấn đề khó khăn |
36 |
Khuôn mặt tròn |
NB |
Xác định hình dạng được tạo khi thực hiện xoay. |
37 |
Khuôn mặt tròn |
NB |
Công thức tính thể tích và diện tích xung quanh. |
38 |
Khuôn mặt tròn |
quần què |
Sử dụng định lý Pitago để tính đường sinh hoặc chiều cao của một hình |
39 |
Khuôn mặt tròn |
VDCT |
Tính thể tích khối nón |
40 |
Khuôn mặt tròn |
VDCT |
Tính thể tích khối trụ và bán kính mặt cầu ngoại tiếp một hình. |
41 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
NB |
Vectơ chỉ phương, ptts, ptct đơn giản. |
42 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
NB |
VTPT của máy bay, pttq. |
43 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
NB |
phương trình của mặt cầu |
44 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
NB |
Phương trình rào cản. |
45 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
quần què |
Viết phương trình mặt cầu đơn giản. |
bốn mươi sáu |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
quần què |
Viết phương trình mặt phẳng đơn giản. |
47 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
VDCT |
Viết phương trình của một đường thẳng. |
48 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
VDCT |
Viết phương trình của mặt phẳng. |
49 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
VDCC |
Xác định các điểm dính. |
50 |
Phương pháp tọa độ trong không gian |
VDCC |
Vấn đề khó khăn. |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Toán có đáp án mới nhất 2023 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !