Học sinh lớp 3 phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, kiến thức sâu về các khái niệm cơ bản trong công nghệ thì mới đạt được kết quả cao. Dưới đây là Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 có đáp án năm 2023.
1. Ma trận đề thi học kỳ 3 môn Công nghệ:
Vòng tròn tri thức |
Yêu cầu cần đáp ứng |
Số câu |
các hình thức |
mức độ |
giọt |
|||
TN |
TL |
Đầu tiên |
2 |
3 |
||||
Bài 7: Làm đồ dùng học tập |
– Sử dụng các dụng cụ để làm đồ dùng học tập đúng cách, an toàn. – Làm được một thiết bị trường học đơn giản theo các bước đã cho, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật và thẩm mỹ. |
2 |
2 |
Đầu tiên |
3 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3,5 |
Bài 8: Tạo biển báo giao thông |
– Nêu ý nghĩa một số biển báo giao thông. – Chọn đúng chất liệu. – Chọn và sử dụng các công cụ phù hợp, an toàn để làm một số biển báo giao thông phổ biến dưới dạng mô hình theo các bước đã cho. Có ý thức chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông. |
2 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3 |
Đầu tiên |
5 |
Bài 9: Làm đồ chơi |
– Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. – Làm đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn, – Tính giá một món đồ chơi đơn giản. |
2 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
1,5 |
||
Tổng điểm |
6 |
6 |
2 |
4 |
5 |
3 |
mười |
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án mới nhất 2023
2. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Công nghệ theo Thông tư 27:
2.1. Bài thi:
QUYẾT ĐỊNH: (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng, cột tín hiệu giao thông báo hiệu cấm xe ngược chiều gồm mấy bộ phận. (M3)
Một. 3 phần.
b. 5 phần.
c. 4 phần.
d. 6 phần.
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, cho biết người ta dùng vật liệu và dụng cụ gì để làm thước thẳng? (M3)
Một. bìa cứng, giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ, bút chì, kéo.
b. bút dạ, giấy màu, băng keo, sơn, giấy thủ công.
c. giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
d. giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ, bút màu, kéo.
Câu 3: (1 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng, cho biết để làm được một chiếc máy bay mô hình cần mấy bước? (M2)
Một. 6 bước
b. 3 bước
c. 4 bước
d. 5 bước
Câu 4: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ứng với yêu cầu chuẩn bị một thước giấy dài không quá 20 cm. (M2)
Một. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
b. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
c. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
d. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
Câu 5: (1 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng, quan sát các hình bên dưới cho biết biển báo hướng dẫn người đi bộ. (M1)
Câu 6: (1 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng, bộ phận chính của máy bay mô hình gồm bao nhiêu bộ phận được cấu tạo. (M3)
Một. Đầu máy bay, bánh mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay.
b. Mặt trước máy bay, thân máy bay, cánh, đuôi máy bay.
c. Buồng lái, thiết bị mũi, cánh, đuôi.
d. Đầu máy bay, thiết bị mũi, cánh, đuôi, lấy độ cao.
Phần Tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Em hãy trình bày các bước làm một cái thước kẻ bằng giấy? (M1)
Câu 2: (2 điểm) Em hãy nêu các bước làm biển báo hiệu lệnh cấm xe đi ngược chiều? (M2)
2.2. Trả lời:
Nhiều lựa chọn
Câu 1: c
Câu 2: một
Câu 3: c
Câu 4: b
Câu 5: b
Câu 6: đ
Tiểu luận:
Câu 1: Các bước làm thước kẻ bằng giấy:
– Bước 1: Tìm hiểu chi tiết về sản phẩm, bao gồm mục đích sử dụng, tính năng, thông số kỹ thuật và thiết kế.
– Bước 2: Lựa chọn chất liệu phù hợp với yêu cầu sản phẩm bao gồm chất liệu, màu sắc, độ bền và tính thẩm mỹ.
– Bước 3: Tiến hành làm thước kẻ giấy với các bước cụ thể bao gồm đo, cắt, ép, mài và đánh bóng. Đồng thời trang trí sản phẩm để tạo sự khác biệt và thu hút khách hàng.
– Bước 4: Test sản phẩm sau khi sản xuất để đảm bảo đầy đủ tính năng và chất lượng, bao gồm độ chính xác, độ bền và tính thẩm mỹ. Nếu phát hiện lỗi hoặc tình trạng không đạt yêu cầu, hãy sửa chữa hoặc làm lại sản phẩm.
Câu 2: Các bước làm biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
– Bước 1 lập bảng biển báo giao thông
– Bước 2: làm cột tín hiệu giao thông
– Bước 3: làm đế biển báo và tạo hình điểm dừng giao thông
– Bước 4: ghép các mảnh lại và hoàn thành
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 có đáp án mới nhất 2023
3. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3 sách Gắn kiến thức với cuộc sống:
3.1. Bài thi:
I. PHẦN KIỂM TRA: 8 điểm
Câu 1 (1 điểm): Các bước làm một chiếc ô tô đồ chơi theo trình tự đúng là: (M2)
A. Thân, bề mặt, bánh xe và trục.
B. Làm trục bánh xe, hoàn thiện, thân xe.
C. Sản xuất bánh xe, trục xe, thân xe, hoàn thiện
Câu 2 (1 điểm): (M1)
Một. Chất liệu nào mềm mại và thấm hút tốt?
A. Phomếch
B. Thanh gỗ
C. Giấy thủ công
b. Vật liệu nào bền và không thấm nước?
A. Phomếch
B. Đất sét
C. Các tông
Câu 3 (1 điểm): (M1) Để cắt hình tròn cần dùng dụng cụ gì?
A. Compa, kéo, eke, hồ dán
B. Cái kéo; e-ke, bút chì, giấy thủ công
C. Compa, kéo, hồ dán, giấy thủ công
Câu 4: (1 điểm): (M1) Có mấy cách tạo hình bằng tay?
A. Cắt, nặn, gấp
B. Xé, nặn, gấp
C. Xé, dán, cắt
Câu 5: (1 điểm): (M2)
Một. Điều gì là an toàn để làm khi sử dụng dụng cụ cầm tay?
A. Dùng kéo cắt thanh gỗ
B. Không tập trung khi cắt vật liệu làm ván.
C. Sử dụng dụng cụ cầm tay phù hợp với vật liệu.
b. Thế nào là công việc không an toàn khi sử dụng công cụ thủ công?
A. Không cất giữ dụng cụ sắc nhọn sau khi sử dụng.
B. Sử dụng dụng cụ cầm tay phù hợp với vật liệu.
C. Dùng kéo tay để cắt giấy
Câu 6(1 điểm): (M2) Để làm thước kẻ, em không dùng vật liệu nào sau đây?
A. Các tông
B. Đất sét
C. Bút chì
Câu 7 (1 điểm): Biển báo giao thông có những dạng nào? (M2)
A. Hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông
B. Hình thoi, hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông
C. Hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, hình cầu
Câu 8: Để làm biển báo dừng em nên dùng giấy màu gì? (M1)
A. Xanh, trắng
B. Trắng, đỏ
C. Xanh, đỏ.
II. TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): (M3) Để gắn sản phẩm, bạn có thể sử dụng những vật liệu hỗ trợ nào?
Câu 10 (1 điểm): Bổ sung từ còn thiếu cho điểm (M2)
Chọn dụng cụ vừa tay cầm, hạn chế đụng đầu…………., ………… Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không nghịch tránh……………………. Cất dụng cụ vào hộp hoặc túi và cất vào ……………………….. khi không sử dụng.
3.2. Trả lời:
I. PHẦN KIỂM TRA: 8 điểm
Ghi mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu 1:
Câu 2: a. C; b. MỘT.
Câu 3: A.
Câu 4: BỎ QUA
Câu 5: a. C; b. hoặc
Câu 6: BỎ
Câu 7: A.
Câu 8: BỎ
II. TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): hồ dán, keo sữa, băng keo. (Học sinh có thể thêm các nguyên liệu khác đúng mà vẫn đạt điểm tối đa)
Câu 10 (1 điểm): Chọn dụng cụ vừa tay cầm, hạn chế ở đầu nhọn, sắc. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh chấn thương. Cất dụng cụ trong hộp hoặc túi và để ở nơi an toàn khi không sử dụng.
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi học kì 2 môn Đạo đức lớp 3 có đáp án mới nhất 2023
4. Bộ sách công nghệ lớp 3 luyện thi hiệu quả:
4.1. Link sách kiến thức:
– Phần 1: Công nghệ và đời sống
Bài 1: Tự nhiên và công nghệ
+ Bài 2: Sử dụng đèn học
Bài 3: Sử dụng quạt điện
Bài 4: Sử dụng máy thu thanh
+ Bài 5: Sử dụng máy ảnh
Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ tại nhà
– Phần 2: Kỹ thuật thủ công
+ Bài 7: Dụng cụ, vật liệu lao động
Bài 8: Làm đồ dùng học tập
Bài 9: Tạo biển báo giao thông
Bài 10: Làm đồ chơi
4.2. Bộ sách “Chân trời sáng tạo”:
– Phần 1: Công nghệ và cuộc sống
Bài 1: Tự nhiên và công nghệ
+ Bài 2: Sử dụng đèn học
Bài 3: Sử dụng quạt điện
+ Bài 4: Sử dụng máy thu thanh
+ Bài 5: Sử dụng máy ảnh
Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ tại nhà
+ Xem lại phần 1: Công nghệ và đời sống
– Phần 2: Kỹ thuật thủ công
+ Bài 7: Làm đồ dùng học tập Làm thước kẻ bằng giấy
Bài 8: Tạo biển báo giao thông
+ Bài 9: Làm đồ chơi
+ Ôn tập Phần 2: Thủ Công Kĩ Thuật
4.3. Sách Diều:
– Chuyên đề 1: Công nghệ và đời sống
Bài 1: Tự nhiên và công nghệ
+ Bài 2: Sử dụng đèn học
Bài 3: Sử dụng quạt điện
Bài 4: Sử dụng máy thu thanh
+ Bài 5: Sử dụng máy ảnh
Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ tại nhà
– Chuyên đề 2: Thủ công mỹ nghệ
+ Bài 7: Làm đồ dùng học tập
Bài 8: Tạo biển báo giao thông
+ Bài 9: Làm đồ chơi
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 có đáp án năm 2023 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !