Đề thi Tiếng Việt lớp 1 lần 2 là bài kiểm tra quan trọng để các em học sinh nhỏ tuổi thể hiện sự hiểu biết của mình về ngôn ngữ này, bao gồm các kỹ năng đọc, viết và ngữ pháp. Dưới đây là Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án mới nhất năm 2023.
1. Đề cương học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1:
1. Bài đọc: NHÂN VIÊN TRƯỜNG HỌC (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu hỏi 1: Trong lớp, tên trường của bạn là gì?
a) Quê hương thứ hai của em.
b) Nơi vui chơi thú vị.
c) Nơi thư giãn của mọi người.
Câu 2: Những lợi ích của trường là gì?
a) Dạy em điều hay lẽ phải.
b) Dạy con làm người tốt.
c) Tất cả những điều trên.
Câu 3: Vì sao em yêu trường đến thế?
a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn thân như anh em.
b) Trường học dạy tôi trở thành một người tốt.
c) Tất cả những điều trên.
Bai kiểm tra Viêt
1. Nhìn sách viết đúng: Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như anh em”)
……………………………………………………
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐIỂM
1. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
2. Kiểm tra viết
a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết rõ, đẹp, đúng quy định (2 điểm).
3. Bài tập viết đúng chính tả (4 điểm – mỗi từ viết đúng được 1 điểm). Bài tập đúng là: bàn tay, quả sai, nải chuối, thợ may.
Hay nhin nhiêu hơn: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 có đáp án mới nhất 2023
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án mới nhất năm 2023:
2.1. Chủ đề 1:
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc bài viết sau và trả lời câu hỏi
Em đi chợ trời mưa
Em đi chợ trời mưa
Châu chấu, cào cào đi lấy còng.
Đưa nó qua khúc cua
Đưa em về ngõ nhà mình
Tiền rơi ra khỏi túi của bà ngoại
Số tôm kiếm được anh trả tiền mua rau.
(dao đồng)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Người phụ nữ trong bài hát bước ra từ lúc nào? (0,5 điểm)
A. trời đang mưa
B. trời nắng
C. đó là một cơn bão
Câu 2: Ai đem còng ra chợ? (0,5 điểm)
A. tôm, ngỗng
B. tôm, tép
C. tôm, cá
Câu 3: Ai đã lấy còng số tiền? (0,5 điểm)
A. tôm tôm
B. tôm
C. tôm viên
Câu 4: Khi nhặt được số tiền còng rơi từ trong túi ra, người lấy đã làm gì? (0,5 điểm)
A. trả tiền mua rau
B. mang nó về nhà
C. không còng tay chị C.
Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác, em làm gì? (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ và con cá chuối” từ “Lần đầu tiên” đến “lặn dưới nước”.
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền đúng âm đầu r, d hoặc gi: (1 điểm)
cô ấy….chiếc váy, điệu nhảy….ay, …..gia đình, ….cây treo cổ
Câu 2: Điền đúng i hoặc y (1 điểm)
cookie…., kiếm…, tu… gánh, thủ công… pha lê
Câu 3: Viết tên một bạn trong lớp (1 điểm)
* Trả lời:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (7 điểm)
– Đọc đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
– Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, trôi chảy.
– Ngừng một chút ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
2. Đọc hiểu (3 điểm)
CÂU |
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
Hồi đáp |
hoặc |
BỎ |
hoặc |
hoặc |
giọt |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 5. Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
1. Nghe – viết (7 điểm)
– Tốc độ yêu cầu; chữ viết rõ ràng, đúng khoảng cách và cỡ chữ; trình bày đúng quy định; Chữ viết sạch, đẹp.
– Đúng ngữ pháp.
2. Bài tập (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Cô giáo, dây thừng, gia đình, rừng cây
Câu 2. (1 điểm)
Bánh quy, củi, túi, thủy tinh
Câu 3. (1 điểm) Học sinh viết được tên bạn mình, đảm bảo đúng chính tả, viết hoa.
2.2. Chủ đề 2:
I: Đọc thành tiếng kết hợp với kiểm tra nghe và nói (6 điểm)
KIỂM TRA BÀI ĐỌC:
GV cho HS đọc một đoạn trong bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, vào phiếu cho từng HS bốc thăm đọc) sau đó trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung của bài. theo yêu cầu của GM.
1. Đọc bài: “Chú chuột con đáng yêu” – Sách Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 83.
2. Đọc bài: “Cô giáo” – Sách Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 92.
3. Đọc bài: “SƠN CA, MÓNG TAY VÀ LÔNG” – Sách Tiếng Việt lớp 1, tập 2, trang 101.
4. Đọc bài: “CÁI KÚC VÀ CÁNH CAM” – Sách Tiếng Việt lớp 1, tập 2, trang 119.
5. Đọc bài: “CUỘC THI THẤT BẠI” – Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.
PHẦN II: Kiểm tra Đọc hiểu kết hợp với Kiểm tra Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).
gấu con ngoan ngoãn
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn chú Voi rồi chọn quả lê to nhất cho ông nội, quả lê lớn thứ hai cho bố mẹ.
Gấu Con chọn quả lê lớn thứ ba cho Gấu Con. Tôi thực sự thích gấu, ôm quả lê. Hai anh em cùng nhau cười vang khắp ngôi nhà hạnh phúc.
(Theo Báo Giáo dục TP.HCM)
Dựa vào đoạn văn, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau hoặc làm theo hướng dẫn của câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Khi được bác Voi cho rổ lê, gấu đã làm gì?
A. Gấu con ăn nó.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con đuổi chúng đi.
Câu 2: (1 điểm) Cún con đã nhường quả lê to nhất cho ai?
A. Chịu đựng tôi.
B. Cha mẹ.
C. Ông nội.
Câu 3: (1 điểm) Bạn nghĩ gì về bác Gấu? Tiếp tục viết câu trả lời:
Gấu con…………………………………………………………………………………………
Câu 4: (1 điểm) Viết 1 hoặc 2 câu nêu cảm nghĩ của em về gia đình.
……………………………………………………………………………………………….
II. Chính tả: (6 điểm)
– Giáo viên đọc cho học sinh viết
Anh hùng của biển
Cá heo sống dưới nước, nhưng không đẻ trứng như cá. Cô sinh con và nuôi những đứa trẻ bằng sữa.
Cá heo là những vận động viên bơi lội giỏi nhất trên biển. Nó có thể bơi nhanh như một mũi tên.
III. Bài tập chính tả: (4 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền chữ l hoặc n vào chỗ trống:
…….cơm hạng……rẻ
quả…….a…….quả
Bài tập 2. (1 điểm) Điền vần sai, sai vào chỗ trống:
liên hệ h…………. tóc x……………..
thắc mắc…………. Gì ………….
Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:
Bài tập 4: (1 điểm)
Một. Đặt các từ sau thành câu và viết lại cho đúng:
hoa phượng / hè, / trong / đỏ tươi / sân trường.
b. Viết tên 5 con vật mà em biết.
……………………………………………………………………………………………….
* Trả lời:
A. Kiểm tra Đọc hiểu
câu hỏi 1 |
câu 2 |
câu 3 |
câu 4 |
BỎ |
CŨ |
HS có thể viết tiếp câu phù hợp với nội dung. |
Học sinh viết được tên 5 con vật |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
B. KIỂM TRA VIẾT.
1. Kiểm tra chính tả (kiểm tra viết chung cho tất cả học sinh) (6 điểm):
Mục tiêu: kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh trong học kì II.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết (Đánh vần, nghe – viết) một đoạn (hoặc bài thơ) có độ dài khoảng 30-35 chữ. Tùy theo trình độ của học sinh, giáo viên có thể cho học sinh chép một đoạn văn (bài thơ) với yêu cầu tương tự.
Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút
Hướng dẫn chi tiết đánh giá:
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30-35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết sạch đẹp, đúng mẫu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng, chữ viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Kiểm tra (làm bài) chính tả và đặt câu (4 điểm):
Mục tiêu: kiểm tra khả năng viết các vần khó, tiếng bắt đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ng; khả năng nhận biết việc sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi; Bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.
Thời gian kiểm tra: 20-25 phút
Nội dung kiểm tra và cho điểm:
+ Bài viết chính tả, viết vần (lỗi chính tả gồm: từ khó mang vần, từ bắt đầu bằng c/k, g/gh, ng/ng): 2 điểm
+ Bài tập câu (bài tập liên kết câu, đặt dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn, trả lời các câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,… có liên quan đến nội dung tranh, ảnh): 2 điểm
1. (1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
2. (1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
4. a, Sắp xếp và viết đúng câu được 0,5 điểm.
b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm
3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1:
THIÊN NHIÊN | kỹ năng đánh giá | số câu | Nội dung của từng câu theo mức độ | Nhiều lựa chọn | Tiểu luận | tỷ lệ điểm | ||||
Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp 3 | Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp 3 | theo nội dung | ||||
ĐỌC (6 điểm) | Đọc một đoạn văn ngắn / bài báo hoặc một bài thơ | Đầu tiên | từ 40-60 tiếng/1 phút | 4 | 4 | |||||
Trả lời câu hỏi | 2 | Trả lời các câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc. | 2 | 2 | ||||||
ĐỌC (4 điểm) | đọc nhanh | Đầu tiên | Trả lời các câu hỏi về nội dung trong đoạn văn. | Đầu tiên | Đầu tiên | |||||
đọc nhanh | 2 | Trả lời các câu hỏi về nội dung trong đoạn văn. | Đầu tiên | Đầu tiên | ||||||
Đọc hiểu TLCH | 3 | Trả lời các câu hỏi về nội dung trong đoạn văn. | Đầu tiên | Đầu tiên | ||||||
Tự luận (câu hỏi mở) | 4 | Điền vào chỗ trống hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc thực tế cuộc sống… | Đầu tiên | Đầu tiên | ||||||
TÓM TẮT câu | 2 | Đầu tiên | 4 | 2 | Đầu tiên | mười |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án mới nhất 2023 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !